Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a) |
27 × 6 = 162 |
|
27 × 6 = 126 |
||
b) |
248 : 4 = 62 |
|
248 : 4 = 60 |
|
Bài 2: Số?
4m 4cm = …..cm |
5m 12cm = …..cm |
2m 5dm = ….dm |
5m 4dm = ….. dm |
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?
A. 100 B. 105
C. 110 D. 115
Bài 4: Tính:
a) 38 × 4 + 19 = …………………. = …………………. |
b) 42 : 7 + 38 = ………………… = ………………… |
c) 4 × 9 – 17 = ………………… = ………………… |
d) 28 : 4 × 8 = ………………… = ………………… |
Bài 5: Tìm \(x\):
\(x\) : 4 + 25 = 34 …………………… …………………... …………………… …………………… |
\(x\) – 24 + 48 = 76 …………………… …………………… …………………… …………………… |
Bài 6: Đặt tính rồi tính:
a) 37 × 4 …………… …………… …………… |
b) 46 : 2 …………… …………… …………… |
44 × 6 …………… …………… …………… |
63 : 3 …………… …………… …………… |
23 × 7 …………… …………… ……………
|
484 : 4 …………… …………… …………… |
Bài 7: Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 8 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đáp số: .............
Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính sau đó kiểm tra kết quả.
Cách giải:
Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy ta có kết quả như sau:
a) |
27 × 6 = 162 |
Đ |
27 × 6 = 126 |
S | |
b) |
248 : 4 = 62 |
Đ |
248 : 4 = 60 |
S |
Bài 2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi các đơn vị đo độ dài:
1m = 10dm; 1m = 100cm
Cách giải:
4m 4cm = 404cm 5m 12cm = 512cm
2m 5dm = 25dm 5m 4dm = 54dm
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Dạng toán gấp một số lên nhiều lần.
- Số cây tổ Hai trồng được = Số cây tổ Một trồng được × 3
Cách giải:
Bài giải
Số cây tổ Hai trồng được là:
35 × 3 = 105 ( cây )
Đáp số: 105 cây.
=> Đáp án cần chọn là B.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
Bài 5:
Phương pháp giải:
Thực hiện tìm \(x\) theo các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
+) \(x\) – 24 + 48 = 76
\(x\) – 24 = 76 – 48
\(x\) – 24 = 28
\(x\) = 28 + 24
\(x\) = 52
+) \(x\) : 4 + 25 = 34
\(x\) : 4 = 34 – 25
\(x\) : 4 = 9
\(x\) = 9 × 4
\(x\) = 36
Bài 6:
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính.
Cách giải:
Bài 7:
Phương pháp giải:
- Số quyển sách ngăn dưới = số quyển sách ngăn trên – 8
- Số quyển sách cả hai ngăn = số quyển sách ngăn trên + số quyển sách ngăn dưới.
Cách giải:
Bài giải
Ngăn dưới có số quyển sách là:
32 – 8 = 24 (quyển)
Cả hai ngăn có số quyển sách là:
32 + 24 = 56 (quyển)
Đáp số: 56 quyển sách
Bài 8:
Phương pháp giải:
- Gọi số cần tìm là .
- Lập phép tính theo dữ liệu đề bài cho.
Cách giải:
Gọi số cần tìm là
Theo bài ra ta có:
\(x\) : 4 + 35 = 42
\(x\) : 4 = 42 – 35
\(x\) : 4 = 7
\(x\) = 28
Vậy số cần tìm là 28.
Ta có thể giải cách khác như sau:
Số cần tìm khi giảm bốn lần là:
42 – 35 = 7
Số cần tìm là:
7 \(x\) 4 = 28
Vậy số cần tìm là 28.
soanvan.me