Đề bài

Câu 1 (3 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần phần trăm khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%.

a) Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 46 gam

b) Viết các công thức cấc tạo có thể có của A.

Câu 2 (3 điểm): Hãy kể một số hợp chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố cacbon, hidro và việc sử dụng chúng trong đời sống hằng ngày.

Làm thế nào để biết đó là những hợp chất hữu cơ?

Câu 3 (4 điểm): Sản phẩm tạo thành khi phân tích chất X cho qua bình 1 đựng CuSO4 khan, san đó cho qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư). Thu được kết quả sau:

a) Bình 1 một phần màu trắng chuyển sang màu xanh, bình 2 khối lượng tăng lên. Hỏi X là hợp chất hay đơn chất? Chất hữu cơ hay vô cơ? Có thể có mặt những nguyên tố nào?

b) Cho khối lượng chất X là 6 gam, bình 1 tăng 3,6 gam, lọc kết tủa ở bình 2 rồi nhiệt phân hoàn toàn chất kết tủa, thu được 11,2 gam chất rắn.

Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong X.

(Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40).

Lời giải chi tiết

Câu 1:

a) % theo khối lượng oxi là: mO = 34,79%

nC : nH : nO = 4,3 : 13,04 : 2,174 = 2:6:1

Công thức đơn giản nhất: C2H6O. Công thức phân tử: C2H6O.

b) Công thức cấu tạo: CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.

Câu 2:

Ví dụ metan dùng làm nhiên liệu, etilen dùng sản xuất nhựa PE (sản xuất một số vật dụng như chai lọ, bao bì,…)

Khi đốt khí CO2 tạo ra.

Câu 3:

a) X là hợp chất hữu cơ. Có nguyên tố C, H có thể có O.

b)

\(\eqalign{  & {m_{{H_2}O}} = 3,6gam  \cr  & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O  \cr  & CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}({t^0})  \cr  & {m_{CaO}} = 11,2gam\cr& \Rightarrow {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = {{11,2} \over {56}} = 0,2mol  \cr  & \% {m_C} = {{2,4} \over 6}.100\%  = 40\%   \cr  & \% {m_H} = {{0,4} \over 6}.100\%  = 6,67\%   \cr  & \% {m_O} = 100 - (40 + 6,67) = 53,33\%  \cr} \)

soanvan.me