Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the list below and discuss your most favourite / least favourite place in school. Where do you want to spend your time the most? 

(Nhìn danh sách các từ bên dưới và thảo luận về địa điểm bạn yêu thích nhất/không thích nhất trong trường học. Bạn muốn dành thời gian ở đâu nhất.)

classroom

corridor

gym

lab

playground

reception

library

science

school hall

school office

staff room

 

sports field

canteen/cafeteria

   

Lời giải chi tiết:

I want to spend time at sports field to play badminton with my friends.

(Tôi muốn dành thời gian ở sân chơi thể thao để chơi cầu lông với bạn của tôi.)


Bài 2

2. Look at the photos and read two descriptions of different school systems. Decide which text describes a school in Finland and in Japan. 

(1) Our school is quite informal – we can call our teachers by their first names. We don't move up to secondary school when we're eleven because we attend the same comprehensive school from seven to sixteen. All our classes are mixed ability. The curriculum not only includes academic subjects but also art, music and PE, with only about thirty minutes of homework every day. We're lucky that we don't have to pay tuition fees to do a degree at university.

(2) English is a compulsory subject in my school. It is my favourite subject, but I can't keep up with all the homework! We have to learn lists of vocabulary by heart. At elementary school, the timetable includes earthquake practice. If there's an earthquake when children are outside, they have to line upin the playground. At the end of the day, we have to clean our classroom. Most of my classmates will go to university. In my country, 50 percent of the population are university graduates.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

(1) Trường học của chúng tôi khá thân mật - chúng tôi có thể gọi giáo viên của chúng tôi bằng tên của họ. Chúng tôi không chuyển lên trung học khi mười một tuổi vì chúng tôi học cùng một trường toàn diện từ bảy đến mười sáu. Tất cả các lớp của chúng tôi là lớp học hỗn hợp. Chương trình học không chỉ bao gồm các môn học mà còn có nghệ thuật, âm nhạc và thể dục, chỉ với khoảng ba mươi phút làm bài tập mỗi ngày. Chúng tôi may mắn là chúng tôi không phải trả học phí để lấy bằng đại học.

(2) Tiếng Anh là môn học bắt buộc ở trường tôi. Đó là môn học yêu thích của tôi, nhưng tôi không thể theo kịp tất cả các bài tập về nhà! Chúng tôi phải học thuộc lòng danh sách từ vựng. Ở trường tiểu học, thời khóa biểu bao gồm cả thực hành động đất. Nếu có động đất xảy ra khi trẻ em ở bên ngoài, chúng phải xếp hàng trong sân chơi. Vào cuối ngày, chúng tôi phải dọn dẹp lớp học của mình. Hầu hết các bạn cùng lớp của tôi sẽ vào đại học. Ở đất nước tôi, 50 phần trăm dân số là sinh viên tốt nghiệp đại học.

Lời giải chi tiết:

 Text 1: Finland (Đoạn 1: Phần Lan)

 Text 2: Japan (Đoạn 2: Nhật Bản)

Bài 3

3. Complete the sentences with the red words or phrases in the texts. Tick (V) the sentences that are true for you.

(Dùng các từ và cụm từ màu đỏ trong đoạn văn trên để hoàn thành các câu sau. Tick (v) vào sau các câu đúng đối với trường bạn.)

In my school, ... 

1. it's compulsory to wear a school uniform. 

2. students at the same level learn together. There are no ________ classes.

3. we focus on ________. Personally, I prefer subjects like drama and PE.

4. our English teacher gives us long lists of vocabulary to ________.

5. the history ________ only covers the twentieth century.

6. the ________ includes a break in the morning and a long break for lunch.

7. I get on really well with all my ________. 

Lời giải chi tiết:

(Trong trường của tôi...)

1. compulsory

(việc mặc đồng phục là bắt buộc.)

2. mix-ability 

(những học sinh ở cùng mức học sẽ học cùng nhau. Không có lớp học hỗn hợp.)

3. academic subjects

(chúng tôi tập trung nhiều vào các môn học thuật. Cá nhân tôi thích các môn học như kịch và thể dục hơn.)

4. learn by heart

(giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đưa 1 danh sách từ vựng dài để chúng tôi học thuộc.)

5. curriculum 

(chương trình học môn Lịch sử chỉ bao quát thế kỷ hai mươi)

6. timetable 

(thời gian biểu bao gồm giờ giải lao vào buổi sáng và thời gian nghỉ cho bữa trưa)

7. classmate 

(tôi hòa thuận với tất cả các bạn trong lớp)

Bài 4

4. What do the underlined phrasal verbs in the text mean? 

(Các cụm động từ gạch chân có nghĩa là gì?)

Lời giải chi tiết:

move up: chuyển lớp

line up: xếp hàng 

Bài 5

5. Compare schools in Finland and Japan with schools in your country. Use the following structures: 

(So sánh các trường học ở Phần Lan và Nhật Bản với các trường học ở nước bạn. Sử dụng các cấu trúc sau)

• This is true for me / my school... 

(Điều này đúng với tôi / trường học của tôi ...)

• This isn't ... 

(Đây không phải là ...)

Example: In Finland, students don't move up to secondary school when they're eleven. This isn't true for our school system. We move up to secondary school when we are 12 years old. 

(Ví dụ: Ở Phần Lan, học sinh không chuyển lên cấp hai khi chúng 11 tuổi. Điều này không đúng với hệ thống trường học của chúng tôi. Chúng tôi chuyển lên cấp hai khi chúng tôi 12 tuổi.)

Lời giải chi tiết:

In Japan, English is a compulsory subject in  school. This is true for our school. We learn English as a foreign language and have to learn by heart the vocabularies. 

(Ở Nhật, tiếng Anh là môn học bắt buộc trong trường học. Điều này đúng với trường học của chúng tôi. Chúng tôi học tiếng Anh như một ngoại ngữ và phải học thuộc lòng từ vựng.)


>> Luyện tập từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 10 English Discovery