Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có \(\displaystyle {6 \over 7}\) số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi ? 

Phương pháp giải:

Để tìm số học sinh mười tuổi ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \(\dfrac{6}{7}.\)

Lời giải chi tiết:

Số học sinh mười tuổi là:

\(\displaystyle  28 \times \dfrac{6}{7}= 24\) (học sinh)

                 Đáp số : \(24\) học sinh.

Bài 2

Lớp 4A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\displaystyle {8 \over 9}\) số học sinh nữ. Tính số học sinh nam của lớp.

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh nữ nhân với \(\displaystyle {8 \over 9}.\)

Lời giải chi tiết:

Số học sinh nam có trong lớp là: 

\(18 \times \displaystyle {8 \over 9} = 16\) (học sinh)

                Đáp số: \(16\) học sinh.

Bài 3

Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng \(\displaystyle {3 \over 2}\) chiều rộng.

Phương pháp giải:

Tính chiều dài của sân trường ta lấy chiều rộng sân trường nhân với \(\displaystyle{3 \over 2}.\)

Lời giải chi tiết:

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:

\(\displaystyle 80 \times  {3 \over 2}  = 120\;\left( m \right)\)

                Đáp số : \(120m.\)

soanvan.me