Đề bài

Câu 1 (3 điểm): Viết các phương trình hóa học (ghi điều kiện phản ứng) xảy ra trong mỗi trường hợp sau:

a) Kẽm tác dụng với lưu huỳnh.

b) Canxi tác dụng với brom.

c) Đồng tác dụng với H2SO4 đặc, nung nóng.

Câu 2 (3 điểm): Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, H = 1, Cl = 35,5). Xác định tên kim loại kiềm.

Câu 3 (4 điểm): Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy dung dịch không còn màu xanh, cân lại đinh sắt thì khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Tìm nồng độ mol/l dung dịch CuSO­4­ (Fe = 56, Cu = 64).

Lời giải chi tiết

Câu 1:

\(\eqalign{  & a)Zn + S \to ZnS({t^0})  \cr  & b)Ca + B{r_2} \to CaB{r_2}({t^0})  \cr  & c)Cu + 2{H_2}S{O_4}(dac) \to CuS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O({t^0}) \cr} \)

Câu 2:

\(\eqalign{  & 2M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2} \uparrow   \cr  & MOH + HCl \to MCl + {H_2}O  \cr  & {n_{HCl}} = {{12,5.7,3} \over {100.36,5}} = 0,025mol  \cr  &  \Rightarrow {n_{MOH}} = {n_M} = 0,025mol  \cr  & {M_M} = {{0,575} \over {0,025}} = 23. \cr} \)

Đó là kim loại Na.

Câu 3:

Fe + CuSO4 \(\to\) Cu + FeSO4

Theo phương trình cứ 56 gam (1 mol) Fe tan vào 1 mol dung dịch CuSO4 thì có 64 gam (1 mol) Cu được tạo ra, bám vào thanh sắt làm tăng 8 gam.

Khối lượng của đinh sắt tăng 0,8 gam

 \(\eqalign{  &  \Rightarrow {n_{CuS{O_4}}} = 0,1mol.  \cr  & C{\% _{CuS{O_4}}} = {{0,1} \over {0,2}} = 0,5M. \cr} \)

soanvan.me