Đề bài
I. Trăc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1 . Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1:
A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2.
B. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng,
C. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
D. Nguyên phân cho 3 thể cực
Câu 2 . cặp tính trạng tương phản là:
A. hai tính trạng khác nhau
B. Hai trạng thái khác nhau ở hai cá thổ có giới tính khác nhau.
C. Hai trạng thái khác nhau thuộc cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau.
D. Hai trạng thái khác nhau có biểu hiện trái ngược ở hai cá thể khác nhau.
Câu 3 . Nếu đời p là BB × bb thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen:
A. 3BB: 1 bb C. 1 BB : 2 Bb : lbb
B. 1 BB : 1 bb D. 2 Bb : 1 bb
Câu 4. Có 4 tinh bào bậc 1 tiến hành giảm phân, kết quả nào sau đây đúng?
A. Có 16 tinh trùng. B. Có 20 tinh trùng,
C. Có 12 tinh trùng. D. Có 4 tinh trùng.
Câu 5. Để xác định thuần độ chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội C. lai với cơ thể dị hợp
B. Lai phân tích. D. Câu A và B đúng.
Câu 6. Ở mỗi loài sinh vật, trong tế bào có một bộ NST đặc trưng về:
A. Số lượng B. Số lượngvà hình dạng xác định.
C.thành phần hoá học. D. Hinh dạng.
Câu 7. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?
A. A + G=T + X B. A + T + G = A + T + X
C. A = T; G = X D. Cả A,B và C đều đúng.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. So sánh sự giống nhau và khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân
Câu 2 . Ở bắp, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp.
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa.
Câu 3 . Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A- T –G - X-T- X - G
Mạch 2: - T - A - X - G A - G - X -
1. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 ?
2. Hãy nêu các nguyên tắc tổng hợp phân từ ARN này.
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
C |
C |
C |
A |
B |
B |
D |
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. So sánh sự giống nhau và khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân.
a. Sự giống nhau:
- Đều là quá trình phân bào gián phân
- Đều có sự nhân đôi của NST, tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào.
- Đều có sự biến đổi hình thái của NST
- Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ.
- Có các kì: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
b. Sự khác nhau:
Nguyên phân |
Giảm phân |
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (2n) |
Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n), thời kì chín. |
Xảy ra 1 làn phân bào (có tính chất chu kì) |
Xảy ra 2 lân phân bào liên tiếp (không có tính chất chu kì) |
Không xảy ra sự tiếp hợp của NST |
Có xảy ra sự tiếp hợp của NST vào kì đầu 1 |
Ở kì giữa xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo |
Ở kì giữa xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo (lần phân bào I). |
Có sự phân li đồng đều của NST về 2 cực của tế bào |
Có sự phân li độc lập của các NST kép tương đồng về 2 cực của tế bào. |
Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) → 2 tế bào con (2n NST) |
Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) → 4 tế bào con (n NST) |
Câu 2 . Quy ước gen
Theo đề bài, quy ước: gen A: thân cao
gen a: thân thấp
xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ
F1 có 128 cây thân cao: 130 cây thân thấp xấp xỉ 1 thân cao : 1 thân thấp.
F1 có thân thấp (aa). Suy ra cả 2 cây P đều tạo được giao tử a.
→ cây thân cao P có kiểu gen Aa và cây P còn lại có thân thấp mang kiểu gen aa.
Sơ đồ lai
P: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
Gp: A, a a
F1: kiểu gen: 1 Aa : 1 aa
Kiểu hình: 1 thân cao : 1 thân thấp
Câu 3 . Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A-T-G-X- T-X-G-
Mạch 2: - T-A-X -G-A-G-X-
a. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 :
- Mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2:
Mạch 2: -T-A-X - G-A-G-X-
Mạch ARN: -A-U-G-X-U-X-G-
b. Nguyên tắc tổng hợp:
- Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch khuôn của ADN.
-NTBS: A-U; T-A
G-X; X - G
soanvan.me