Câu 1
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách chuyển đổi :
1hm2 = 100dam2 hay 1dam2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)hm2 ;
1dam2 = 100m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)dam2.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Em đọc kĩ :
Mi-li-mét vuông Để đo những diện tích rất bé, người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. • Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. • Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2. • Ta thấy hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2. 1cm2 = 100mm2 ; 1mm2 = \(\dfrac{1}{100}\)cm2. |
Lời giải chi tiết:
Các em tự đọc kĩ các nội dung trên.
Câu 3
Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn :
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Nhận xét : - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng \(\dfrac{1}{100}\) đơn vị bé hơn tiếp liền. |
Lời giải chi tiết:
Các em đọc kĩ các nội dung trên và nghe thầy/cô hướng dẫn để hiểu rõ hơn.
Câu 4
Đọc, viết các số đo diện tích :
a) Đọc các số đo diện tích: 18mm2 ; 603mm2 ; 1400mm2.
b) Viết các số đo diện tích :
- Một trăm tám mươi lăm mi-li-mét vuông .
- Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông.
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) kí hiệu đơn vị diện tích sau.
Lời giải chi tiết:
a) 18mm2 : Mười tám mi-li-mét vuông.
603mm2 : Sáu trăm linh ba mi-li-mét vuông.
1400mm2 : Một nghìn bốn trăm mi-li-mét vuông.
b) Viết số đo diện tích :
- Một trăm tám mươi lăm mi-li-mét vuông : 185mm2.
- Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông : 2310mm2.
soanvan.me