Câu hỏi 1 :
Có 1 khúc vải, người ta cần cắt nó ra làm 100 khúc, thời gian để cắt 1 khúc vải là 5 giây. Hỏi nếu cắt liên tục không ngừng nghỉ thì trong bao lâu sẽ cắt xong?
- A 500 giây.
- B 495 giây.
- C 250 giây.
- D 245 giây.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thời gian để cắt n khúc vải là: 5 × n
Lời giải chi tiết:
Để cắt được 100 khúc vải, cần cắt 99 lần (khúc cuối cùng không cần cắt)
Thời gian cắt xong khúc vải là:
99 × 5 = 495 (giây)
Câu hỏi 2 :
Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
- A Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
- B Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
- C Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
- D Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Lực ma sát có tác dụng cản trở hoặc thúc đẩy chuyển động.
Lực ma sát lớn hơn lực đẩy, vật chuyển động chậm dần.
Lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy, vật chuyển động nhanh dần.
Lời giải chi tiết:
Lực ma sát luôn ngược hướng với hướng chuyển động của vật → A sai.
Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy → B sai.
Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy → C sai.
Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia → D đúng.
Câu hỏi 3 :
Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng
- A 2 N.
- B 20 N.
- C 200 N.
- D 2 000 N.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Mối liên hệ giữa trọng lượng P và khối lượng m: \(P = 10m\).
Lời giải chi tiết:
Trọng lượng của túi đường là:
\(P = 10m = 10.2 = 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)\)
Vậy trọng lượng của túi đường là 20 N.
Câu hỏi 4 :
Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ 2. Khi kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu?
- A 250 g.
- B 150 g.
- C 400 g.
- D 500 g.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.
Lời giải chi tiết:
Treo quả cân 100 g thì lực kế chỉ vạch thứ 2
→ Mỗi vạch của lực kế tương ứng với khối lượng: \(\frac{{100}}{2} = 50{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( g \right)\)
Khi kim của lực kế chỉ vạch thứ 5, tổng khối lượng các quả cân treo vào lực kế là:
\(50.5 = 250{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( g \right)\)
Câu hỏi 5 :
Sắp xếp các lực trong các trường hợp sau theo độ lớn tăng dần
- A a – b – c – d.
- B d – b – c – a.
- C b – d – c – a.
- D b – d – a – c.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết ước lượng độ lớn của lực.
Lời giải chi tiết:
Tay bấm điện thoại cần sử dụng lực nhỏ nhất.
So sánh khối lượng quả táo < khối lượng ba lô < khối lượng xe hàng
→ lực tay cầm quả táo < lực đeo ba lô < lực đẩy xe hàng
Vậy sắp xếp lực theo độ lớn tăng dần là:
Tay bấm điện thoại – tay cầm quả táo – học sinh đeo ba lô – người đẩy xe hàng.
Câu hỏi 6 :
Khi làm thí nghiệm, chúng ta tiếp xúc với: nguồn điện; nguồn nhiệt; hóa chất; chất dễ cháy nổ; dụng cụ sắc nhọn; động vật; … Vì thế chúng ta cần
- A biết các rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành để không phải làm thí nghiệm thực hành.
- B biết các rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành, quy định an toàn để phòng tránh.
- C đùa nghịch trong phòng thực hành.
- D không tuân thủ các quy định an toàn trong phòng thực hành.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết an toàn trong phòng thực hành
Lời giải chi tiết:
Khi làm thí nghiệm, chúng ta tiếp xúc với: nguồn điện; nguồn nhiệt; hóa chất; chất dễ cháy nổ; dụng cụ sắc nhọn; động vật; … Vì thế chúng ta cần biết các rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành, quy định an toàn để phòng tránh.
Câu hỏi 7 :
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?
- A Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
- B Bạn Lan đang tập bơi.
- C Bạn Hoa đi xe đạp tới trường.
- D Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Vật chuyển động trong nước sẽ bị nước cản trở. Các vật có hình dạng khác nhau chịu lực cản của nước không giống nhau.
+ Khi vật chuyển động trong không khí sẽ có lực cản của không khí tác dụng lên vật.
+ Khi chuyển động trong nước, vật chịu lực cản mạnh hơn trong không khí.
Lời giải chi tiết:
A – Quả dừa chịu lực cản không khí.
B – Cơ thể bạn Lan chịu lực cản của nước.
C – Cơ thể bạn Hoa chịu lực cản không khí.
D – Chiếc máy bay chịu lực cản không khí.
Câu hỏi 8 :
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là
- A 1000C.
- B 420C.
- C 370C.
- D 200C.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là 420C.
Lời giải chi tiết:
Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 350C đến 420C.
\( \Rightarrow \) Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là 420C.
Câu hỏi 9 :
Khối lượng của một vật cho biết điều gì?
- A Sức nặng của vật.
- B Lượng chất chứa trong vật.
- C Sức nặng và khối lượng của vật.
- D Thể tích của vật.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật.
Câu hỏi 10 :
Mẫu vật nào sau đây không cần quan sát bằng kính hiển vi?
- A Mô cơ tim.
- B Tế bào phổi bị phá hủy bởi virus corona.
- C Gân của một chiếc lá cây.
- D Các vảy ngược của một sợi tóc.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Kính hiển vi là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước vô cùng nhỏ mà mắt thường không thể nhìn thấy. Kính hiển vi có tác dụng phóng to hình ảnh của vật quan sát lên khoảng từ 40 lần đến 3000 lần
Lời giải chi tiết:
Sử dụng kính hiển vi có thể quan sát được: mô cơ tim, tế bào phổi bị phá hủy bởi virus corona, các vảy ngược của một sợi tóc.
Để quan sát gân của một chiếc là cây, cần sử dụng kính lúp.
Câu hỏi 11 :
Tế bào có kích thước nhỏ có ý nghĩa
- A Lấy được các chất dinh dưỡng nhanh
- B Tăng tỉ lệ S/V (diện tích/ thể tích)
- C Thải được các chất bài tiết nhanh
- D Cả 3 ý trên đều đúng.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Kích thước tế bào bị hạn chế bởi mối quan hệ giữa diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của nó.
- Khi tế bào lớn lên, thể tích tăng nhanh hơn nhiều so với diện tích bề mặt.
- Vì nguyên liệu cần cho sự sống của tế bào (như oxi, dinh dưỡng, ...) và chất thải được bài tiết (Như khí carbon dioxide) phải đi vào và đi ra tế bào qua bề mặt của nó nên nếu tế bào quá lớn, các chất đi vào và đi ra không đủ nhanh theo yêu cầu của các quá trình sống.
- Vì vậy, hầu hết tế bào có kích thước rất nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Tế bào có kích thước nhỏ có ý nghĩa:
Tăng diện tích S/V → Trao đổi chất nhanh (hấp thụ và bài tiết các chất) → Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Vậy cả 3 ý A, B, C đều đúng.
Câu hỏi 12 :
Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người:
Trình tự sắp xếp tăng dần về kích thước của các tế bào là:
- A Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
- B Tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào trứng, tế bào cơ.
- C Tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu , tế bào cơ.
- D Tế bào cơ, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào hồng cầu.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ta có 1mm = 1000μm.
Vậy ta đổi kích thước của tế bào trứng thành 130 μm.
Thứ tự sắp xếp tăng dần về kích thước của các tế bào là: Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
Câu hỏi 13 :
Sự lớn lên của tế bào chủ yếu là do
- A Sự tăng về kích thước của nhân
- B Sự tăng về kích thước của tế bào chất
- C Các bào quan tăng kích thước gấp đôi
- D Sự nhân đôi của nhân tế bào
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Sự lớn lên của tế bào chủ yếu là do sự trao đổi chất trong tế bào dẫn tới tăng kích thước, khối lượng của tế bào chất.
Câu hỏi 14 :
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào giống nhau.
(2) Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào khác nhau.
(3) Tuỳ thuộc vào số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể, tất cả sinh vật trên Trái Đất được chia làm hai nhóm lớn là cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
(4) Cơ thể đơn bào có tổ chức phức tạp, được cấu tạo từ nhiều tế bào.
- A 3
- B 4
- C 1
- D 2
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết: Cấu tạo, số lượng tế bào của cơ thể sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
(1) sai, (2) đúng hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do chúng có số lượng tế bào khác nhau.
(3) đúng.
(4) sai, cơ thể đơn bào được cấu tạo từ 1 tế bào.
Câu hỏi 15 :
Thân cây cà rốt có màu cam là phát biểu
- A Đúng
- B Sai
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào các hệ cơ quan của thực vật
Lời giải chi tiết:
Phần có màu cam là rễ của cây carot, do rễ là cơ quan dự trữ, trong củ cà rốt có nhiều chất carotenoit làm củ có màu cam.
Đây là rễ, không phải là thân cây.
Câu hỏi 16 :
Đây là dụng cụ nào
- A Kính hiển vi
- B Kính lúp
- C Lamen
- D Lam kính
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào hình ảnh các dụng cụ thí nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Đây là kính lúp.
Câu hỏi 17 :
Trong thí nghiệm quan sát sinh vật đơn bào, ta không cần sử dụng dụng cụ nào sau đây
- A Kính lúp
- B Kính hiển vi
- C Lamen
- D giấy thấm hút
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào các dụng cụ thực hành quan sát sinh vật đơn bào.
Lời giải chi tiết:
Để quan sát sinh vật đơn bào, ta không dùng kính lúp vì sinh vật đơn bào có kích thước rất nhỏ, phải quan sát bằng kính hiển vi.
Câu hỏi 18 :
Cơ quan là gì?
- A Một tập hợp các mô giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
- B Một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể.
- C Một tập hợp các mô giống nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
- D Một tập hợp các mô khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Cơ quan là một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể.
Câu hỏi 19 :
Nhân thực, đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển là các đặc điểm của giới
- A Thực vật
- B Nấm
- C Nguyên sinh
- D Động vật
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của các giới sinh vật.
Thực vật: Nhân thực, đa bào, tự dưỡng
Nấm: Nhân thực, đơn bào/đa bào, dị dưỡng
Động vật: Nhân thực, đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển
Nguyên sinh: Nhân thực, phần lớn đơn bào, tự dưỡng/dị dưỡng.
Khởi sinh: Nhân sơ, đơn bào, tự dưỡng/dị dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Nhân thực, đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển là các đặc điểm của giới Động vật.
Câu hỏi 20 :
Vi khuẩn có ở đâu?
1) Trong không khí.
2) Trong nước.
3) Trong đất.
4) Trong cơ thể sinh vật.
5) Ở những nơi cực nóng hoặc cực lạnh.
- A 3
- B 4
- C 5
- D 2
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào môi trường sống của vi khuẩn.
Lời giải chi tiết:
Vi khuẩn có thể sống ở nhiều loại môi trường khác nhau:
1) Trong không khí.
2) Trong nước.
3) Trong đất.
4) Trong cơ thể sinh vật.
5) Ở những nơi cực nóng hoặc cực lạnh.
Câu hỏi 21 :
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
- A Hoà tan đường vào nước.
- B Cô cạn nước đường thành đường.
- C Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
- D Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.
Lời giải chi tiết:
Quá trình thể hiện tính chất hóa học là: đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
Câu hỏi 22 :
Đâu là vật thể tự nhiên trong các vật thể sau?
- A Dãy núi.
- B Cái bảng.
- C Bóng điện.
- D Con dao.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Vật thể tự nhiên là dãy núi.
Câu hỏi 23 :
Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là
- A nhiệt độ sôi.
- B nhiệt độ đông đặc.
- C nhiệt độ hóa hơi.
- D nhiệt độ ngưng tụ.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về sự chuyển thể của chất.
Lời giải chi tiết:
Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là nhiệt độ đông đặc.
Câu hỏi 24 :
Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?
- A Oxygen.
- B Hidrogen.
- C Carbon dioxide.
- D Nitrogen.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về không khí.
Lời giải chi tiết:
Khí gây nên hiệu ứng nhà kính là khí carbon dioxide (CO2).
Câu hỏi 25 :
Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
- A Thuỷ tinh.
- B Gốm.
- C Kim loại.
- D Cao su.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của mỗi loại vật liệu.
Lời giải chi tiết:
Vật liệu dẫn điện tốt là kim loại.
Câu hỏi 26 :
Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
- A vật liệu.
- B nhiên liệu.
- C nguyên liệu.
- D vật liệu hoặc nguyên liệu.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về nhiên liệu.
Lời giải chi tiết:
Than đá là chất đốt, cung cấp năng lượng cho quá trình sản xuất điện nên than đá gọi là nhiên liệu.
Câu hỏi 27 :
Dãy nào dưới đây gồm các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên?
- A Đá vôi, tre, cát, quặng sắt.
- B Đá vôi, dầu mỏ, dầu dừa.
- C Quặng sắt, nhựa, dầu mỏ.
- D Cát, tre, dầu dừa.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về nguyên liệu.
Lời giải chi tiết:
Dãy gồm các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên là: đá vôi, tre, cát, quặng sắt.
Câu hỏi 28 :
Cho các nhận xét dưới đây:
(1) Vitamin D có vai trò rất lớn lớn trong quá trình phát triển của xương, được hấp thụ tốt nhờ ánh sáng mặt trời.
(2) Cà chua có tác dụng chống lão hóa, đu đủ có tác dụng hạn chế táo bón.
(3) Chỉ cần ăn đầy đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng lớn như chất béo, chất đạm, tinh bột là đã đủ cho sự phát triển toàn diện của cơ thể.
(4) Cần có chế độ ăn hợp lí, phối hợp nhiều loại thức ăn, chế độ ăn phù hợp lứa tuổi.
Số nhận xét đúng là:
- A 2
- B 3.
- C 4.
- D 5.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về lương thực, thực phẩm.
Lời giải chi tiết:
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai vì chúng ta phải ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng gồm chất béo, chất đạm, tinh bột và vitamin để đảm bảo cơ thể phát triển khỏe mạnh.
(4) đúng.
Câu hỏi 29 :
Vì sao các nhà leo núi đôi khi phải cần trang bị các bình oxygen?
- A Vì càng lên cao không khí càng dày đặc, lượng oxygen quá lớn nên cơ thể khó có thể tiếp thụ hết.
- B Vì càng lên cao lượng nitrogen càng giảm nên quá trình hô hấp của cơ thể bị suy giảm.
- C Vì không khí càng lên cao dễ bị ô nhiễm nên việc sử dụng bình oxygen giúp sử dụng được nguồn khí trong lành hơn.
- D Vì oxygen nặng hơn không khí nên càng lên cao lượng oxygen càng suy giảm.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về oxygen.
Lời giải chi tiết:
Khi leo núi đôi khi cần trang bị các bình oxygen vì oxygen nặng hơn không khí nên càng lên cao lượng oxygen càng suy giảm.
Câu hỏi 30 :
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiện tượng sương mù vào buổi sáng là quá trình ngưng tụ của hơi nước.
(2) Nước lỏng để trong tủ lạnh bị đóng đá là quá trình nóng chảy.
(3) Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ bay hơi.
(4) Sự bay hơi diễn ra ở trên bề mặt và trong lòng chất lỏng gọi là sự sôi.
Số phát biểu đúng là:
- A 1.
- B 2.
- C 3.
- D 4.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về sự chuyển thể của chất.
Lời giải chi tiết:
(1) đúng.
(2) sai, vì nước lỏng để trong tủ lạnh bị đóng đá là quá trình đông đặc.
(3) sai, vì sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ.
(4) đúng.