Đề bài
Bài 1. Tìm điều kiện xác định của biểu thức:
a) \( {{{x^2} - 1} \over {{x^2} + 3x}}\)
b) \( {x \over {{x^2} - 4}} + {3 \over {{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}.\)
Bài 2. Rút gọn biểu thức: \( P = \left( {{{{x^2}} \over {{y^2}}} + {y \over x}} \right):\left( {{x \over {{y^2}}} - {1 \over y} + {1 \over x}} \right).\)
Bài 3. Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức sau nhận giá trị nguyên:
\( P = {3 \over {x + 1}}.\)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Biểu thức xác định khi các mẫu khác 0
Lời giải chi tiết:
a) Giá trị của phân thức được xác định với điều kiện \( {x^2} + 3x \ne 0\)
Hay: \( x\left( {x + 3} \right) \ne 0\,hay:\,x \ne 0\) và \( x + 3 \ne 0.\) Vậy \( x \ne 0\) và \( x \ne - 3.\)
b) Tương tự: \( {x^2} - 4 \ne 0\) và \( x + 2 \ne 0\) hay: \( x \ne 2\) và \( x \ne - 2.\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, rồi đến nhân chia, cộng trừ
Lời giải chi tiết:
\( P = {{{x^3} + {y^3}} \over {x{y^2}}}:{{{x^2} - xy + {y^2}} \over {x{y^2}}} = {{{x^3} + {y^3}} \over {x{y^2}}} = x + y.\)
LG bài 3
Phương pháp giải:
P nguyên khi x+1 là ước của 3
Lời giải chi tiết:
Điều kiện: \(x \in \mathbb Z,x \ne - 1\) và \({3 \over {x + 1}} \in \mathbb Z.\)
Vậy \(x \in\mathbb Z,x \ne - 1\) và \( x + 1 = \pm 1;x + 1 = \pm 3.\)
Ta tìm được: \( x = 0;x = - 2;x = 2;x = - 4.\)
soanvan.me