Câu hỏi 1 :

Vận tốc cho biết gì?

I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động

II. Quãng đường đi được

III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

IV. Tác dụng của vật này lên vật khác

  • A

    I; II và III

  • B

    II; III và IV

  • C

    Cả I; II; III và IV

  • D

    I và III

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Đơn vị của vận tốc là:

  • A

    \(m.h\)

  • B

    \(m.s\)

  • C

    \(km/h\)

  • D

    \(s/km\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đơn vị của vận tốc là \(km/h\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát?

  • A

    Tăng thêm vòng bi ở ổ trục

  • B

    Rắc cát trên đường ray xe lửa

  • C

    Khi di chuyển vật nặng, bên dưới đặt các con lăn

  • D

    Tra dầu vào xích xe đạp

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A, C, D - làm giảm ma sát

B - làm tăng ma sát

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Vật \({m_1}\) và \({m_2}\) đang chuyển động với các  vận tốc \({v_1}\) và \({v_2}\) thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ.

  • A

    Vật \(1\) tăng vận tốc, vật \(2\) giảm vận tốc

  • B

    Vật \(1\)  tăng vận tốc, vật \(2\) tăng vận tốc

  • C

    Vật \(1\) giảm vận tốc, vật \(2\) tăng vận tốc

  • D

    Vật \(1\) giảm vận tốc, vật \(2\) giảm vận tốc

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ta có,

+ Lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {{v_1}} \)  => làm tăng chuyển động của vật => vật 1 tăng vận tốc

+ Lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {{v_2}} \)   => làm tăng chuyển động của vật => vật 2 tăng vận tốc.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chuyển động cơ học là:

  • A

    sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác

  • B

    sự thay đổi phương chiều của vật

  • C

    sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác

  • D

    sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

  • B

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ dừng lại.

  • C

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

  • D

    Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ dừng lại.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Đại lượng nào làm thay đổi vận tốc của vật:

  • A

    Quãng đường

  • B

    Thời gian

  • C

    Công suất

  • D

    Lực

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.

=> Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là:

  • A

    Hai lực không cân bằng         

  • B

    Hai lực cân bằng

  • C

    Quán tính       

  • D

    Khối lượng

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là quán tính.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hai mô tô  chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở \(2\) địa điểm cách nhau \(18km\). Nếu đi ngược chiều thì sau \(12\) phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau \(1\) giờ thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:

  • A

    \(20km/h\) và \(30km/h\)

  • B

    \(54km/h\) và \(36km/h\)

  • C

    \(40km/h\) và \(20km/h\)

  • D

    \(20km/h\) và \(60km/h\)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: \({v_1},{v_2}\)

Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: \(s = 18km\)

Ta có:

- Khi chuyển động ngược chiều:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Xe đạp và xe máy khởi hành cùng một lúc, chạy cùng chiều trên đoạn đường AB. Hai xe có đồ thị đường đi như hình vẽ.

  • A

    1 giờ và 45km

  • B

    2 giờ và 45km

  • C

    3 giờ và 75km

  • D

    3,2 giờ và 75,4km

Đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Khi ném một quả bóng lên cao (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng.

  • A

    Hình 1

  • B

    Hình 2

  • C

    Hình 3

  • D

    Hình 4

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ném quả bóng lên => Lực ném sẽ lớn hơn trọng lực của bóng

=> hình 4 - đúng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Một quả bóng khối lượng \(0,5{\rm{ }}kg\) được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.

  • A

    0,5 N

  • B

    Nhỏ hơn 0,5 N

  • C

    5N

  • D

    Nhỏ hơn 5N

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Xác định trọng lực của quả bóng: \(P = 10m\)

+ Vận dụng định nghĩa về lực cân bằng

Lời giải chi tiết:

+ Trọng lực của quả bóng: \(P = 10m = 10.0,5 = 5N\)

+ Để quả bóng cân bằng, cần phải giữ đầu dây một lực \(F = P = 5N\) 

Đáp án - Lời giải