Câu hỏi 1 :

Chứng minh định lý là

  • A

    Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

  • B

    Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

  • D

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa “chứng minh định lý”.

Lời giải chi tiết :

Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

Câu hỏi 2 :

Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

  • A

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

  • B

    Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

  • C

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

  • D

    Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Sử dụng nhận xét về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

+ “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

+ “Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.”

+ “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”

Câu D không là định lí vì khẳng định D sai

Câu hỏi 3 :

Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

  • A

    \(a//b;\,a \bot c\)

  • B

    \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

  • C

    \(a//b;\,a//c\)

  • D

    \(a//b,\) \(c\) bất kì.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Giả thiết của định lý trên là \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

Câu hỏi 4 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

Kết luận: \(OE \bot OF\)

Câu hỏi 5 :

Phần giả thiết:  \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

  • A

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

  • B

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • C

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • D

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Xét vị trí của góc A1 so với góc B1 rồi xét giả thiết của từng định lý

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng c cắt đường thẳng a và b, tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)) thì a // b

Vậy định lý là: “Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song”

Câu hỏi 6 :

Phát biểu định lý sau bằng lời:

GT

\(a \bot c;b \bot c\)

KL

\(a//c\)

 

  • A

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

  • B

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

  • C

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

  • D

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Định lý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Câu hỏi 7 :

Định lý sau được phát biểu thành lời là:

GT

\(a//b;c \bot a\)

KL

\(c \bot b\)

  • A

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

  • B

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

  • C

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

  • D

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Định lý: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

Câu hỏi 8 :

Chọn câu đúng.

  • A

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Lý thuyết về định lí

Lời giải chi tiết :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Câu hỏi 9 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A

    Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau

  • B

    2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau

  • C

    Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

  • D

    2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Xét tính đúng, sai của từng khẳng định

Lời giải chi tiết :

+ Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là đối nhau nên A sai

+ 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau nên B sai

+ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên C sai

+ 2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 tia đối nhau nên là 2 cạnh của 1 góc bẹt. Do đó D đúng.

Câu hỏi 10 :

Chọn câu sai:

  • A

    Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

  • B

    Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

  • C

    Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

  • D

    Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Lý thuyết về định lí

Lời giải chi tiết :

Khẳng định A sai vì định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Nếu … thì …”

Các khẳng định B,C,D đúng .

Câu hỏi 11 :

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

  • A

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

  • B

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

  • C

    Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

  • D

    Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”