Câu hỏi 1 :

6+6+6+6 bằng

  • A
    6
  • B
    6.2
  • C
    6.4
  • D
    64

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Đếm số các số 6 trong tổng.

Sử dụng kết quả: \(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng)

Kí hiệu của phép nhân là \(a \times b\) hoặc \(a.b\)

Lời giải chi tiết :

Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4

Câu hỏi 2 :

\(789 \times 123\) bằng:

  • A

    97047

  • B

    79047

  • C

    47097

  • D

    77047

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

Câu hỏi 3 :

Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng

  • A

    \(4\)

  • B

    \(4ab\)

  • C

    \(4 + abc\)

  • D

    \(4abc\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số.

Lời giải chi tiết :

\(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số:

Thừa số thứ nhất là một số: 4

Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.

Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là

\(4 \times a \times b \times c = 4abc\)

Câu hỏi 4 :

Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?

  • A

    \(abc = \left( {ab} \right)c\)

  • B

    \(abc = a\left( {bc} \right)\)

  • C

    \(abc = b\left( {ac} \right)\)

  • D

    \(abc = a + b + c\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Tích \(\left( {ab} \right)c\) hay \(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là \(abc\).

Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)

Câu hỏi 5 :

Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

  • A

    \(x\)   

  • B

    \(6\)          

  • C

    \(3\)      

  • D

    \(18\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

Lời giải chi tiết :

Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.

Nên thương của phép chia là \(6.\)

Câu hỏi 6 :

Trong phép chia có dư \(a\) chia cho \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)  duy nhất sao cho:

\(a = b.q + r\)

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A

    \(r \ge b\)

  • B

    \(0 < b < r\)

  • C

    \(0 < r < b\)

  • D

    \(0 \le r < b\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Định nghĩa về phép chia hết và phép chia có dư.

Lời giải chi tiết :

Khi chia a cho b, trong đó \(b \ne 0,\) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\)\(r\)  duy nhất sao cho:

\(a = b.q + r\)       trong đó  \(0 \le r < b\)

Phép chia a cho b là phép chia có dư nên \(r \ne 0\)

Vậy \(0 < r < b\).

Câu hỏi 7 :

Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\)  trong đó  \(0 \le r < b\)

  • A

    \(445 = 13.34 + 3\)

  • B

    \(445 = 13.3 + 34\)

  • C

    \(445 = 34.3 + 13\)

  • D

    \(445 = 13.34\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.

Lời giải chi tiết :

Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)

Câu hỏi 8 :

Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

144:3

144:13

144:33

144:30

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Đếm số các phép chia có dư.

Lời giải chi tiết :

         

      

Vậy có 3 phép chia có dư

Câu hỏi 9 :

Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

  • A

    \(54700\)   

  • B

    \(5470\)          

  • C

    \(45700\)      

  • D

    \(54733\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.

$ab+ac=a(b+c)$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(547.63 + 547.37\)\( = 547.\left( {63 + 37} \right) = 547.100 = 54700.\)

Câu hỏi 10 :

Tính  nhanh \(125.1975.4.8.25\)

  • A

    \(1975000000\)   

  • B

    \(1975000\)          

  • C

    \(19750000\)                            

  • D

    \(197500000\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Áp dụng  tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh

Lời giải chi tiết :

Ta có \(125.1975.4.8.25\)\( = \left( {125.8} \right).\left( {4.25} \right).1975\)\( = 1000.100.1975\)\( = 197500000\)