Câu hỏi 1 :

Hãy chọn câu sai:

  • A

    Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0

  • B

    Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

  • C

    Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ

  • D

    Số dư trong phép chia một số cho 2  bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Số chia hết cho $2$ có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.

Câu hỏi 2 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498

  • A
    2
  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.

Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.

Vậy có 3 số chia hết cho 2.

Câu hỏi 3 :

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    5

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5

Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.

Vậy có 2 số chia hết cho 5.

Câu hỏi 4 :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

  • A

    9998

  • B

    9876

  • C

    1234

  • D

    1023

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

- Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9.

- Chữ số sau giảm dần.

- Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.

Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.

Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876

Câu hỏi 5 :

Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

  • A

    Chia cho \(5\) dư \(1.\)

  • B

    Chia cho \(5\) dư \(4.\)

  • C

    Chia cho \(5\) dư \(3.\)

  • D

    Chia hết cho \(5.\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Biểu diễn số tự nhiên \(a\) theo thương và số dư. Từ đó áp dụng: nếu các số của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Vì số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10\) nên ta có \(a = 65q + 10\,\,\left( {q \in N} \right)\)

Mà \(65 \vdots 5\) và \(10 \vdots 5\) nên \(a = 65q + 10\,\)chia hết cho \(5.\)

Câu hỏi 6 :

Tổng chia hết cho 5 là

  • A

    \(A = 5 + 15 + 70 + 1995\) 

  • B

    \(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)

  • C

    \(C = 25 + 15 + 33 + 45\)  

  • D

    \(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Vì \(5\,\, \vdots \,\,5;\,\,15\,\, \vdots \,\,5;\,\,70\,\, \vdots \,\,5;\,\,1995\,\, \vdots \,\,5\) nên \(A = \left( {5 + 15 + 70 + 1995} \right)\,\, \vdots \,\,5\).

Câu hỏi 7 :

Điền vào chỗ trống

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

  • A

    0, 1, 2, 3

  • B

    0, 2, 4, 6, 8

  • C

    0 hoặc 5

  • D

    1, 3, 5, 7, 9

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Câu hỏi 8 :

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

  • A

    0, 1, 2, 3

  • B

    0, 2, 4, 6, 8

  • C

    1, 3, 5, 7, 9

  • D

    0 hoặc 5

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Dãy gồm các số chia hết cho \(2\) là:

A. \(98\,;\,\,246\,;\,\,1247\,;\,\,5672\,;\,\,9090\)

B. \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\)

C. \(67\,;\,\,189\,;\,\,987\,;\,\,3553\,;\,123321\)

D. \(46;\)  \(128;\)  \(690;\)  \(4234;\)  \(6035\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\)

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của các số trên.

Những số có chữ số tận cùng là \(0;\,2;\,4;\,6;\,8\)  thì chia hết cho \(2\).

Những số có chữ số tận cùng là \(1;\,3;\,5;\,7;\,9\)  thì không chia hết cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Dãy A có số \(1247\) có chữ số tận cùng là \(7\) nên \(1247\) không chia hết cho \(2\).

Dãy B  gồm các số chữ số tận cùng là \(0;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,8\) nên chia hết cho \(2\).

Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9\) nên không chia hết cho \(2\).

Dãy D có số \(6035\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên \(6035\) không chia hết cho \(2\).

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là \(36\,;\,\,148\,;\,\,8750\,;\,\,17952\,;\,\,3344\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số  $\overline {613a} $ chia hết cho \(2\). 

A. \(a = 1\)

B. \(a = 3\)

C. \(a = 7\)

D. \(a = 8\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(a = 8\)

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị của \(a\) vào số $\overline {613a} $ và xét chữ số tận cùng. Số nào có chữ số tận cùng là  \(0;\,\,2;\,\,4;\,\,6;\,\,\,8\) nên chia hết cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Nếu $a = 1$ thì số \(6131\) có chữ số tận cùng là \(1\) nên không chia hết cho \(2\).

Nếu $a = 3$ thì số \(6133\) có chữ số tận cùng là \(3\) nên không chia hết cho \(2\).

Nếu $a = 7$ thì số \(6137\) có chữ số tận cùng là \(7\) nên không chia hết cho \(2\).

Nếu $a = 8$ thì số \(6138\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên chia hết cho \(2\).
Vậy đáp án đúng là  $a = 8$.

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay \(b\) bằng chữ số thích hợp để $\overline {493b} $ không chia hết cho \(2\).

A. \(b = \,\,0\,;\,\,5\)

B. \(b = \,0\,;\,\,2\,;\,\,4\,;\,\,6\,;\,\,8\)

C. \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất : Những số có chữ số tận cùng là \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9\)  thì không chia hết cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: Các số có chữ số tận cùng là \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9\)  thì không chia hết cho \(2\).

Do đó để số $\overline {493b} $ không chia hết cho \(2\) thì \(b = 1\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,9\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Từ ba chữ số $1;\,6;\,9{\rm{ }}$ hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho \(2\).

A. \(16;\,\,96\)

B.\(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\)

C. \(19 ;\,\,\,91;\,\,169\)

D. \(16  \,;\,\,96;\,\,169;\,\,196\,\,\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B.\(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\)

Phương pháp giải :

Viết các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số $1;\,\,6;\,\,9{\rm{ }}.$

Số nào có chữ số tận cùng là \(1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9\) thì không chia hết cho \(2\) và là số cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Từ ba chữ số $1;\,\,6;\,\,9$ viết được các số có hai chữ số khác nhau là \(16\,;\,\,19\,;\,\,61\,;\,\,69\,;\,\,91\,;\,\,96\).

Các số \(\,19;\,\,69;\,\,\,61\,;\,\,91\) có chữ số tận cùng là \(1\) và \(9\) nên không chia hết cho \(2\).

Vậy từ ba chữ số $1;\,\,6;\,\,9$ ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là \(19\,;\,\,69\,;\,\,61\,;\,\,91\).

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

Phương pháp giải :

Xác định quy luật của dãy số trên và tìm số còn thiếu điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}550 + 2 = 552\\552 + 2 = 554\end{array}\)   

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm \(2\) đơn vị.

Số thứ tư là:                \(554 + 2 = 556\).

Số thứ năm là:             \(556 + 2 = 558\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(556\,;\,\,558\).

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(5\) : Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Vì số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là $34,{\rm{ 35}},{\rm{ 36,}}\,\,{\rm{37,}}\,\,{\rm{38,}}\,\,{\rm{39}}$ .

Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho \(5\).

Trong các số $34,{\rm{ 35}},{\rm{ 36,}}\,\,{\rm{37,}}\,\,{\rm{38,}}\,\,{\rm{39}}$, chỉ có số \(35\) chia hết cho \(5\) vì có chữ số tận cùng là \(5\).

Do đó mẹ có \(35\) quả cam.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(35\).

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất các số chữ số tận cùng là  \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(5\).

Ta đếm số lượng các số chia hết cho \(5\) và điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Để lập được số chia hết cho \(5\) thì các số đó phải có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\).

Do đó các số chia hết cho \(5\) được lập từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,9$ phải có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\).

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,9$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\) là:

\(350\,;\,\,390\,;\,530\,;\,\,590;\,\,930\,;\,\,950;\,\,\,305\,;\,\,395\,;\,\,905\,;935\).

Có \(10\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì \(x\) chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn \(1025\)  và nhỏ hơn \(1035\) nên số cần điền chỉ có thể là \(1026\,;\,\,1027\,;\,\,1028;\,\,1029\,;\,\,1030\,;\,\,1031;\,\,1032\,;\,\,1033\,;\,\,1034.\)
Trong \(9\) số đó chỉ có số \(1030\) chia hết cho \(5\) vì có chữ số tận cùng là \(5\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1030\).