Câu hỏi 1 :

A Mission to Mars

Have you ever had a dream about traveling to another planet in our solar system? If you have, there is an actual programme that is happening right now, and it hopes to send people to Mars in 2023. Known as the Mars One Mission, it will send a crew of four people on a one-way mission to colonize Mars. Those chosen people will have to be ready to say good-bye to the earth forever, as there will not be a return trip.

For the people chosen, they will have to learn to do many different things. First of all, they will be living the rest of their lives with just a handful of other people, so they all must have personalities that allow them to get along. Second, the living quarters that they will have won’t be very spacious, so they will have to deal with that condition as well. If they feel homesick, they will only be able to communicate with people back on the earth via e-mail and videos and audio sent back and forth. However, there won’t be any real-time communication. Even at the speed of light, communication between the earth and Mars takes about 20 minutes.

Whether the Mars One Mission will actually happen is the big question that a lot of people are asking. There is an enormous skepticism in the science community, and Wired magazine gave the mission a miserable score of two out of ten on its probability scale. However, for those who dream to go to Mars, at least they can say there is a possibility that it could happen.

Câu 1.1

What will NOT happen to the people who go on the Mars One Mission?

  • A

    They will live in quarters that don’t have a lot of space inside.

  • B

    They will return to the earth

  • C

    They will communicate with people on the earth.

  • D

    They will have to live with other people.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Điều gì sẽ KHÔNG xảy ra với những người thực hiện Sứ mệnh Mars One?

A.Họ sẽ sống trong những khu không có nhiều không gian bên trong.

B. Họ sẽ trở lại trái đất

C. Họ sẽ giao tiếp với mọi người trên trái đất.

D.Họ sẽ phải sống với người khác.

Thông tin: Those chosen people will have to be ready to say good-bye to the earth forever, as there will not be a return trip. (Những người được chọn sẽ phải sẵn sàng nói lời tạm biệt với trái đất mãi mãi, vì sẽ không có chuyến trở lại.)

Câu 1.2

What will NOT be spacious?

  • A

    The mission

  • B

    The living quarters

  • C

    The spaceship

  • D

    The magazines

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Điều gì sẽ KHÔNG rộng rãi?

A. Nhiệm vụ B. Nơi sống

C. Tàu vũ trụ D. Tạp chí

Thông tin: the living quarters that they will have won’t be very spacious, so they will have to deal with that condition as well. (nơi ở mà họ sẽ không được rộng rãi, vì vậy họ cũng sẽ phải đối phó với tình trạng đó.)c

Câu 1.3

Who might like to go on this mission?

  • A

    People with angry personalities

  • B

    People who don’t like to communicate

  • C

    People who get along with others

  • D

    People who get homesick easily

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Ai có thể muốn thực hiện nhiệm vụ này?

A. Những người có tính cách giận dữ

B. Những người không thích giao tiếp

C. Người hòa đồng với người khác

D. Người dễ nhớ nhà

Thông tin: First of all, they will be living the rest of their lives with just a handful of other people, so they all must have personalities that allow them to get along. (Trước hết, họ sẽ sống phần đời còn lại của mình chỉ với một số ít người khác, vì vậy tất cả họ phải có những tính cách cho phép họ hòa hợp.)

Câu 1.4

How long will it take for a message to come back from Mars?

  • A

    Almost immediately

  • B

    About an hour

  • C

    Around 20 minutes

  • D

    Only a few seconds

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Mất bao lâu để một tin nhắn quay lại từ sao Hỏa?

A. Gần như ngay lập tức

B. Khoảng một giờ

C. Khoảng 20 phút

D. Chỉ vài giây

Thông tin: there won’t be any real-time communication. Even at the speed of light, communication between the earth and Mars takes about 20 minutes. (sẽ không có bất kỳ giao tiếp thời gian thực nào. Ngay cả với tốc độ ánh sáng, liên lạc giữa trái đất và sao Hỏa cũng mất khoảng 20 phút.

Câu 1.5

Which of the following is considered miserable?

  • A

    A personality of people taking part in the programme

  • B

    A mission of astronauts to the ISS

  • C

    A crew on board of the Mars One Mission

  • D

    A score of the programme on the probability scale

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Trường hợp nào sau đây được coi là khốn khổ?

A.Một tính cách của những người tham gia chương trình

B.Một sứ mệnh của các phi hành gia lên ISS

C. Một phi hành đoàn trên tàu của Sứ mệnh Mars One

D.Một điểm của chương trình trên thang xác suất

Thông tin: Whether the Mars One Mission will actually happen is the big question …Wired magazine gave the mission a miserable score of two out of ten on its probability scale. However, for those who dream to go to Mars, at least they can say there is a possibility that it could happen. (Liệu Sứ mệnh Người Sao Hỏa có thực sự xảy ra hay không là một câu hỏi lớn… Tạp chí Wired đã cho sứ mệnh này điểm kém là hai phần mười trong thang xác suất của nó. Tuy nhiên, đối với những người mơ được lên sao Hỏa, ít nhất họ có thể nói rằng có khả năng nó có thể xảy ra.)

=> Mọi người đang hoài nghi về khả năng thực hiện sứ mệnh khám phá vũ trụ

Câu hỏi 2 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Decide if the following statements are true (T) or false (F).

Spacewalkers on the space shuttle Atlantis got to travel to outer space to help build the space station, and install some of the latest technology on their 2006 mission to the International Space Station. The 2006 Atlantis mission to the space station marked the return to construction of the space station after a delay of several years.

The delay had been called after the space shuttle Columbia disaster in 2003. In the years since 2003, Atlantis had been carefully checked and upgraded. Its return to space in 2006 revived hopes and plans for improvements to the space station. The crew of Atlantis included Joe Tanner, Heidemarie Stefanyshyn-Piper, Dan Burbank, and Steve MacLean. These astronauts had to receive extensive training before their flight because their spacewalks would be unusually complicated. Once at the space station, they would perform three separate spacewalks in teams of two astronauts. The purpose of the spacewalks was to attach a large truss structure holding solar panels to the space station. On Earth, the truss assembly weighed seventeen tons and made up a forty-five foot long package.

On September 9, the astronauts were ready. Atlantis was ready, too, and after a delay of several days, the weather was right for a launch. At 11:15 A.M., Atlantis with its crew of astronauts blasted off for a twelve-day trip.

1. The delay led to the space shuttle accident in 2003.

Đúng
Sai

2. The quality of the space shuttle Atlantis was improved.

Đúng
Sai

3. The spacewalks of the Atlantis crew were as complicated as others.

Đúng
Sai

4. Three out of four astronauts had to perform spacewalks separately.

Đúng
Sai

5. The space shuttle Atlantis was launched right after it was ready.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. The delay led to the space shuttle accident in 2003.

Đúng
Sai

2. The quality of the space shuttle Atlantis was improved.

Đúng
Sai

3. The spacewalks of the Atlantis crew were as complicated as others.

Đúng
Sai

4. Three out of four astronauts had to perform spacewalks separately.

Đúng
Sai

5. The space shuttle Atlantis was launched right after it was ready.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :
  1. The delay led to the space shuttle accident in 2003.( Sự chậm trễ đã dẫn đến tai nạn tàu con thoi năm 2003.)

Thông tin: The delay had been called after the space shuttle Columbia disaster in 2003. (Sự trì hoãn được bắt đầu sau thảm họa tàu con thoi Columbia năm 2003.)

=> FALSE

  1. The quality of the space shuttle Atlantis was improved. (Chất lượng của tàu con thoi Atlantis đã được cải thiện.)

Thông tin: In the years since 2003, Atlantis had been carefully checked and upgraded. (Trong những năm kể từ 2003, Atlantis đã được kiểm tra và nâng cấp cẩn thận.)

=> TRUE

 

  1. The spacewalks of the Atlantis crew were as complicated as others. (Chuyến đi bộ ngoài không gian của phi hành đoàn Atlantis cũng phức tạp như những người khác)

Thông tin: These astronauts had to receive extensive training before their flight because their spacewalks would be unusually complicated.Once at the space station, they would perform three separate spacewalks in teams of two astronauts. (Các phi hành gia này đã phải được đào tạo chuyên sâu trước chuyến bay của họ vì các chuyến đi bộ ngoài không gian của họ sẽ phức tạp một cách bất thường)

=> FALSE

 

  1. Three out of four astronauts had to perform spacewalks separately. (Ba trong số bốn phi hành gia đã phải thực hiện các chuyến đi bộ ngoài không gian riêng biệt.)

Thông tin: Once at the space station, they would perform three separate spacewalks in teams of two astronauts. (Khi đến trạm vũ trụ, họ sẽ thực hiện ba chuyến đi bộ trong không gian riêng biệt trong đội gồm hai phi hành gia.)

=> TRUE

 

  1. The space shuttle Atlantis was launched right after it was ready. (Tàu con thoi Atlantis đã được phóng ngay sau khi nó sẵn sàng.)

Thông tin: On September 9, the astronauts were ready. Atlantis was ready, too, and after a delay of several days, the weather was right for a launch. At 11:15 A.M., Atlantis with its crew of astronauts blasted off for a twelve-day trip. (Vào ngày 9 tháng 9, các phi hành gia đã sẵn sàng. Atlantis cũng đã sẵn sàng, và sau vài ngày trì hoãn, thời tiết đã phù hợp để phóng. Vào lúc 11 giờ 15 phút sáng, Atlantis với phi hành đoàn của nó đã thực hiện chuyến đi kéo dài mười hai ngày.)

=> TRUE