Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

_______she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.

  • A

    In spite of    

  • B

    Because     

  • C

    Because of  

  • D

    Although

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề

Lời giải chi tiết :

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề bao gồm chủ ngữ và động từ nên chỉ có thể sử dụng Although hoặc Because

Xét về nghĩa thì vế sau là kết quả không mong muốn của vế trước (đối lập) nên sử dụng Although

=> Although she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất chăm chỉ nhưng hiếm khi kiếm được nhiều tiền để nuôi gia đình

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

______her poorness, she feels happy.

  • A

    Although    

  • B

    Because      

  • C

    If 

  • D

    In spite of

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Sau vị trí cần điền là 1 danh từ

Lời giải chi tiết :

Sau vị trí cần điền là 1 danh từ: poorness (n): sự nghèo khó

Trong các đáp án thì chỉ có in spite of là đi cùng với 1 danh từ/cụm danh từ

=> In spite of her poorness, she feels happy.

Tạm dịch: Mặc dù nghèo khó, nhưng cô ấy vẫn cảm thấy hạnh phúc.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

_____ she was very tired, she helped her brother with his homework.

  • A

    Because    

  • B

    whether       

  • C

    Although      

  • D

    so

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề

Lời giải chi tiết :

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề bao gồm chủ ngữ và động từ

Xét nghĩa của câu thì vế sau mang nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước nên sử dụng Although

=> Although she was very tired, she helped her brother with his homework.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất mệt, nhưng cô ấy vẫn giúp em trai làm bài tập.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

In spite _____, the baseball game was not cancelled.

  • A

    the rain

  • B

    of the rain

  • C

    it was raining

  • D

    there was a rain

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

In spite of + N: mặc dù

Lời giải chi tiết :

In spite of + N: mặc dù

=> In spite of the rain, the baseball game was not cancelled.

Tạm dịch: Mặc dù trời mưa, trận bóng chày không bị hoãn

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

The children slept well, despite _____.

  • A

    it was noise

  • B

    the noise

  • C

    of the noise

  • D

    noisy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

despite + N = in spite of + N: mặc dù

the noise (n): tiếng ồn

noisy (adj): ồn ào

Lời giải chi tiết :

despite + N = in spite of + N: mặc dù

the noise (n): tiếng ồn

noisy (adj): ồn ào

=> The children slept well, despite the noise.

Tạm dịch: Bọn trẻ ngủ ngon mặc dù tiếng ồn.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

_______ of the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.  

  • A

    In spite

  • B

    Despite

  • C

    But

  • D

    Although

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

In spite of + N = despite + N: mặc dù

Although + S + V: mặc dù

But: nhưng mà (không đứng đầu câu)

Lời giải chi tiết :

In spite of + N = despite + N: mặc dù

Although + S + V: mặc dù

But: nhưng mà (không đứng đầu câu)

=> In spite of the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.  

Tạm dịch: Mặc dù khó khăn họ quyết leo lên đỉnh núi.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

______ the car was cheap, it was in good condition.

  • A

    Although

  • B

    As

  • C

    Because

  • D

    If

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước

Lời giải chi tiết :

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước nên sử dụng Although: mặc dù

As = because: bởi vì

If: nếu (câu điều kiện)

=> Although the car was cheap, it was in good condition.

Tạm dịch: Mặc dù chiếc ô tô đó rẻ nhưng nó vẫn chạy tốt.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

____ repeated assurances that the product is safe; many people have stopped buying it.

  • A

    By         

  • B

    Despite      

  • C

    With         

  • D

    For

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước

Lời giải chi tiết :

repeated assurance: sự cam đoan

stopped buying: không mua nữa

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước => Sử dụng Although/Despite

Tuy nhiên ở mệnh đề phụ thì repeated assurance là cụm danh từ (the product is safe chỉ là bổ sung nghĩa cho cụm danh từ này thôi) nên phải sử dụng Despite.

=> Despite repeated assurances that the product is safe; many people have stopped buying it.

Tạm dịch: Mặc dù sự cam kết được nhắc đi nhắc lại rằng sản phẩm này an toàn, nhiều người đã không mua nữa.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

We watched TV the whole evening ______ we had nothing better to do.

  • A

    because

  • B

    though

  • C

    so

  • D

    but

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Vế sau đưa ra lý do cho vế trước

Lời giải chi tiết :

Vế sau đưa ra lý do cho vế trước bên sử dụng because: bởi vì

=> We watched TV the whole evening because we had nothing better to do.

Tạm dịch: Chúng tôi xem TV cả tối vì chẳng có gì hay ho hơn để làm.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

______ tomorrow is a public holiday; all the shops will be shut all day.

  • A

    As

  • B

    Just as

  • C

    Although

  • D

    When

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

As = Because

Although: Mặc dù

When: khi mà

Just as: ngay khi

Lời giải chi tiết :

As = Because

Although: Mặc dù

When: khi mà

Just as: ngay khi

=> As tomorrow is a public holiday; all the shops will be shut all day.

Tạm dịch: Vì ngày mai là ngày nghỉ lễ, tất cả các cửa hàng sẽ đóng cửa cả ngày.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

Though _______, they are good friends.

  • A

    their sometimes quarrel

  • B

    to have a quarrel sometimes

  • C

    they sometimes have a quarrel

  • D

    of having a quarrel sometimes

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Though = Although = Even though + S + V: Mặc dù

Lời giải chi tiết :

Though = Although = Even though + S + V: Mặc dù

Though phải đi cùng với mệnh đề (có chủ ngữ và động từ)

=> Though they sometimes have a quarrel, they are good friends.

Tạm dịch: Mặc dù họ có cãi nhau vài lần nhưng họ vẫn là bạn tốt.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

_____ he was in poor health, he worked just as hard as everyone else.  

  • A

    But

  • B

    Even if

  • C

    If

  • D

    Although

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước

Lời giải chi tiết :

=> Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước => Sử dụng Although/Despite

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề (chủ ngữ và động từ) nên sử dụng Although

=> Although he was in poor health, he worked just as hard as everyone else.  

Tạm dịch: Mặc dù tình trạng sức khỏe yếu nhưng anh ấy vẫn làm việc chăm chỉ như những người khác.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

True Blood is my favourite TV series, ____ I don't have much time to watch it often.

  • A

    although

  • B

    before

  • C

    if

  • D

    yet

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

although: mặc dù (nếu đứng giữa câu thì không có dấu “,”)

before: trước khi

if: nếu (câu điều kiện)

yet = but

Lời giải chi tiết :

although: mặc dù (nếu đứng giữa câu thì không có dấu “,”)

before: trước khi

if: nếu (câu điều kiện)

yet = but

=> True Blood is my favourite TV series, yet I don't have much time to watch it often.

Tạm dịch: True Blood là chương trình truyền hình yêu thích của tôi, nhưng tôi lại không có nhiều thời gian để xem.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

________, he has continued to work on his thesis.

  • A

    Although all these problems

  • B

    Because there are problems

  • C

    Despite all these problems

  • D

    In spite of there are problems

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Although + mệnh đề  (S + V): mặc dù

Despite = In spite of + N/V-ing: mặc dù

Lời giải chi tiết :

Although + mệnh đề  (S + V): mặc dù

Despite = In spite of + N/V-ing: mặc dù

=> Despite all these problems, he has continued to work on his thesis.

Tạm dịch: Mặc dù những vấn đề này, anh ta vẫn tiếp tục làm luận văn

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

_______ his injuries, he bears no animosity towards his attackers.

  • A

    Because of    

  • B

    But for         

  • C

    In spite of     

  • D

    Without

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Because of + N: bởi vì

But for: Nếu không vì (câu điều kiện loại 3)

In spite of: Mặc dù

Without: Không có ....

Lời giải chi tiết :

animosity (n): sự thù oán

Because of + N: bởi vì

But for: Nếu không vì (câu điều kiện loại 3)

In spite of: Mặc dù

Without: Không có ....

=> In spite of his injuries, he bears no animosity towards his attackers.

Tạm dịch: Mặc dù những vết thương, anh ta không có sự thù hoán nào với kẻ đã tấn công mình.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer.

_________ he wasn’t feeling very well, David was determined to take part in the inter-university athletics meet.

  • A

    Although

  • B

    While

  • C

    Where as

  • D

    yet

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Although: mặc dù

While; Trong khi

Where as: Do đó

yet: nhưng

Lời giải chi tiết :

Although: mặc dù

While: Trong khi

Where as: Do đó

yet: nhưng

=> Although he wasn’t feeling very well, David was determined to take part in the inter-university athletics meet.

Tạm dịch: Mặc dù cảm thấy không tốt, David vẫn cố tham gia vào buổi gặp mặt các vận động viên của các trường đại học.

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer.

Bob has been working very hard these days. ________, he can’t afford to buy a new car.

  • A

    While

  • B

    Even though

  • C

    Though

  • D

    Nevertheless

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

While: trong khi

Though = Even though: mặc dù

Nevertheless = However: tuy nhiên

Lời giải chi tiết :

While: trong khi

Though = Even though: mặc dù

Nevertheless = However: tuy nhiên

Sau chỗ trống là dấu “,” nên chỉ có nevertheless là thích hợp

=> Bob has been working very hard these days. Nevertheless, he can’t afford to buy a new car.

Tạm dịch: Bob đã làm việc chăm chỉ trong những ngày này. Tuy nhiên anh ấy chẳng thể mua nổi chiếc ô tô mới.

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer.

________ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.

  • A

    Because of     

  • B

    In spite of

  • C

    Though

  • D

    However

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Because of + N

In spite of + N

Though + S + V

However, S + V

Lời giải chi tiết :

Because of + N

In spite of + N

Though + S + V

However, S + V

“what she prepared for the job interview” (Những gì mà cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn) => Chỉ được coi là một cụm danh từ => sử dụng In spite of: Mặc dù

=> In spite of what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.

Tạm dịch: Mặc dù cho những gì mà cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn, Megan vẫn không đỗ.)

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer.

In spite of ____________, he was determined to finish his work.

  • A

    was seriously ill

  • B

    be seriously ill

  • C

    his serious illness

  • D

    he was seriously ill

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

In spite of + N/N.phr

 serious illness (N.phr): ốm nặng

Lời giải chi tiết :

In spite of + N/N.phr

mà serious illness (N.phr): ốm nặng

=> In spite of his serious illness, he was determined to finish his work.

Tạm dịch: Mặc dù ốm nặng, anh ta vẫn nhất quyết hoàn thành công việc.

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer.

Ann: Have you decided to get the job?

Terry: Yes, I’ve just decided. I’ll accept that job_________ it is not suitable with my major.

It is not an interesting job,________ the salary is very good.

  • A

    although / but

  • B

    despite / and   

  • C

    although / so   

  • D

    despite / however

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

although = though + S +V: mặc dù

but = yet: tuy nhiên

despite + N

so + S + V: do đó

however, S + V: tuy nhiên

Lời giải chi tiết :

although = though + S +V: mặc dù

but = yet: tuy nhiên

despite + N

so + S + V: do đó

however, S + V: tuy nhiên

=> Ann: Have you decided to get the job?

Terry: Yes, I’ve just decided. I’ll accept that job although it is not suitable with my major. It is not an interesting job, but the salary is very good.

Tạm dịch:

Ann: Bạn đã quyết định chọn việc đó chưa?

Terry: Rồi. Tớ sẽ chấp nhận việc đó mặc dù nó không phù hợp với chuyên ngành của tớ. Nó không phải là một công việc thú vị những lương lại tốt.