Choose the best answer.
_______she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.
-
A
In spite of
-
B
Because
-
C
Because of
-
D
Although
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề
Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề bao gồm chủ ngữ và động từ nên chỉ có thể sử dụng Although hoặc Because
Xét về nghĩa thì vế sau là kết quả không mong muốn của vế trước (đối lập) nên sử dụng Although
=> Although she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất chăm chỉ nhưng hiếm khi kiếm được nhiều tiền để nuôi gia đình
Choose the best answer.
______her poorness, she feels happy.
-
A
Although
-
B
Because
-
C
If
-
D
In spite of
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
Sau vị trí cần điền là 1 danh từ
Sau vị trí cần điền là 1 danh từ: poorness (n): sự nghèo khó
Trong các đáp án thì chỉ có in spite of là đi cùng với 1 danh từ/cụm danh từ
=> In spite of her poorness, she feels happy.
Tạm dịch: Mặc dù nghèo khó, nhưng cô ấy vẫn cảm thấy hạnh phúc.
Choose the best answer.
_____ she was very tired, she helped her brother with his homework.
-
A
Because
-
B
whether
-
C
Although
-
D
so
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp:
Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề
Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề bao gồm chủ ngữ và động từ
Xét nghĩa của câu thì vế sau mang nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước nên sử dụng Although
=> Although she was very tired, she helped her brother with his homework.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất mệt, nhưng cô ấy vẫn giúp em trai làm bài tập.
Choose the best answer.
In spite _____, the baseball game was not cancelled.
-
A
the rain
-
B
of the rain
-
C
it was raining
-
D
there was a rain
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
In spite of + N: mặc dù
In spite of + N: mặc dù
=> In spite of the rain, the baseball game was not cancelled.
Tạm dịch: Mặc dù trời mưa, trận bóng chày không bị hoãn
Choose the best answer.
The children slept well, despite _____.
-
A
it was noise
-
B
the noise
-
C
of the noise
-
D
noisy
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
despite + N = in spite of + N: mặc dù
the noise (n): tiếng ồn
noisy (adj): ồn ào
despite + N = in spite of + N: mặc dù
the noise (n): tiếng ồn
noisy (adj): ồn ào
=> The children slept well, despite the noise.
Tạm dịch: Bọn trẻ ngủ ngon mặc dù tiếng ồn.
Choose the best answer.
_______ of the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.
-
A
In spite
-
B
Despite
-
C
But
-
D
Although
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
In spite of + N = despite + N: mặc dù
Although + S + V: mặc dù
But: nhưng mà (không đứng đầu câu)
In spite of + N = despite + N: mặc dù
Although + S + V: mặc dù
But: nhưng mà (không đứng đầu câu)
=> In spite of the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.
Tạm dịch: Mặc dù khó khăn họ quyết leo lên đỉnh núi.
Choose the best answer.
______ the car was cheap, it was in good condition.
-
A
Although
-
B
As
-
C
Because
-
D
If
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước
Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước nên sử dụng Although: mặc dù
As = because: bởi vì
If: nếu (câu điều kiện)
=> Although the car was cheap, it was in good condition.
Tạm dịch: Mặc dù chiếc ô tô đó rẻ nhưng nó vẫn chạy tốt.
Choose the best answer.
____ repeated assurances that the product is safe; many people have stopped buying it.
-
A
By
-
B
Despite
-
C
With
-
D
For
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước
repeated assurance: sự cam đoan
stopped buying: không mua nữa
Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước => Sử dụng Although/Despite
Tuy nhiên ở mệnh đề phụ thì repeated assurance là cụm danh từ (the product is safe chỉ là bổ sung nghĩa cho cụm danh từ này thôi) nên phải sử dụng Despite.
=> Despite repeated assurances that the product is safe; many people have stopped buying it.
Tạm dịch: Mặc dù sự cam kết được nhắc đi nhắc lại rằng sản phẩm này an toàn, nhiều người đã không mua nữa.
Choose the best answer.
We watched TV the whole evening ______ we had nothing better to do.
-
A
because
-
B
though
-
C
so
-
D
but
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
Vế sau đưa ra lý do cho vế trước
Vế sau đưa ra lý do cho vế trước bên sử dụng because: bởi vì
=> We watched TV the whole evening because we had nothing better to do.
Tạm dịch: Chúng tôi xem TV cả tối vì chẳng có gì hay ho hơn để làm.
Choose the best answer.
______ tomorrow is a public holiday; all the shops will be shut all day.
-
A
As
-
B
Just as
-
C
Although
-
D
When
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
As = Because
Although: Mặc dù
When: khi mà
Just as: ngay khi
As = Because
Although: Mặc dù
When: khi mà
Just as: ngay khi
=> As tomorrow is a public holiday; all the shops will be shut all day.
Tạm dịch: Vì ngày mai là ngày nghỉ lễ, tất cả các cửa hàng sẽ đóng cửa cả ngày.
Choose the best answer.
Though _______, they are good friends.
-
A
their sometimes quarrel
-
B
to have a quarrel sometimes
-
C
they sometimes have a quarrel
-
D
of having a quarrel sometimes
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp:
Though = Although = Even though + S + V: Mặc dù
Though = Although = Even though + S + V: Mặc dù
Though phải đi cùng với mệnh đề (có chủ ngữ và động từ)
=> Though they sometimes have a quarrel, they are good friends.
Tạm dịch: Mặc dù họ có cãi nhau vài lần nhưng họ vẫn là bạn tốt.
Choose the best answer.
_____ he was in poor health, he worked just as hard as everyone else.
-
A
But
-
B
Even if
-
C
If
-
D
Although
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước
=> Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước => Sử dụng Although/Despite
Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề (chủ ngữ và động từ) nên sử dụng Although
=> Although he was in poor health, he worked just as hard as everyone else.
Tạm dịch: Mặc dù tình trạng sức khỏe yếu nhưng anh ấy vẫn làm việc chăm chỉ như những người khác.
Choose the best answer.
True Blood is my favourite TV series, ____ I don't have much time to watch it often.
-
A
although
-
B
before
-
C
if
-
D
yet
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
although: mặc dù (nếu đứng giữa câu thì không có dấu “,”)
before: trước khi
if: nếu (câu điều kiện)
yet = but
although: mặc dù (nếu đứng giữa câu thì không có dấu “,”)
before: trước khi
if: nếu (câu điều kiện)
yet = but
=> True Blood is my favourite TV series, yet I don't have much time to watch it often.
Tạm dịch: True Blood là chương trình truyền hình yêu thích của tôi, nhưng tôi lại không có nhiều thời gian để xem.
Choose the best answer.
________, he has continued to work on his thesis.
-
A
Although all these problems
-
B
Because there are problems
-
C
Despite all these problems
-
D
In spite of there are problems
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp:
Although + mệnh đề (S + V): mặc dù
Despite = In spite of + N/V-ing: mặc dù
Although + mệnh đề (S + V): mặc dù
Despite = In spite of + N/V-ing: mặc dù
=> Despite all these problems, he has continued to work on his thesis.
Tạm dịch: Mặc dù những vấn đề này, anh ta vẫn tiếp tục làm luận văn
Choose the best answer.
_______ his injuries, he bears no animosity towards his attackers.
-
A
Because of
-
B
But for
-
C
In spite of
-
D
Without
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp:
Because of + N: bởi vì
But for: Nếu không vì (câu điều kiện loại 3)
In spite of: Mặc dù
Without: Không có ....
animosity (n): sự thù oán
Because of + N: bởi vì
But for: Nếu không vì (câu điều kiện loại 3)
In spite of: Mặc dù
Without: Không có ....
=> In spite of his injuries, he bears no animosity towards his attackers.
Tạm dịch: Mặc dù những vết thương, anh ta không có sự thù hoán nào với kẻ đã tấn công mình.
Choose the best answer.
_________ he wasn’t feeling very well, David was determined to take part in the inter-university athletics meet.
-
A
Although
-
B
While
-
C
Where as
-
D
yet
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Although: mặc dù
While; Trong khi
Where as: Do đó
yet: nhưng
Although: mặc dù
While: Trong khi
Where as: Do đó
yet: nhưng
=> Although he wasn’t feeling very well, David was determined to take part in the inter-university athletics meet.
Tạm dịch: Mặc dù cảm thấy không tốt, David vẫn cố tham gia vào buổi gặp mặt các vận động viên của các trường đại học.
Choose the best answer.
Bob has been working very hard these days. ________, he can’t afford to buy a new car.
-
A
While
-
B
Even though
-
C
Though
-
D
Nevertheless
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
While: trong khi
Though = Even though: mặc dù
Nevertheless = However: tuy nhiên
While: trong khi
Though = Even though: mặc dù
Nevertheless = However: tuy nhiên
Sau chỗ trống là dấu “,” nên chỉ có nevertheless là thích hợp
=> Bob has been working very hard these days. Nevertheless, he can’t afford to buy a new car.
Tạm dịch: Bob đã làm việc chăm chỉ trong những ngày này. Tuy nhiên anh ấy chẳng thể mua nổi chiếc ô tô mới.
Choose the best answer.
________ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.
-
A
Because of
-
B
In spite of
-
C
Though
-
D
However
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
Because of + N
In spite of + N
Though + S + V
However, S + V
Because of + N
In spite of + N
Though + S + V
However, S + V
“what she prepared for the job interview” (Những gì mà cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn) => Chỉ được coi là một cụm danh từ => sử dụng In spite of: Mặc dù
=> In spite of what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.
Tạm dịch: Mặc dù cho những gì mà cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn, Megan vẫn không đỗ.)
Choose the best answer.
In spite of ____________, he was determined to finish his work.
-
A
was seriously ill
-
B
be seriously ill
-
C
his serious illness
-
D
he was seriously ill
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp:
In spite of + N/N.phr
serious illness (N.phr): ốm nặng
In spite of + N/N.phr
mà serious illness (N.phr): ốm nặng
=> In spite of his serious illness, he was determined to finish his work.
Tạm dịch: Mặc dù ốm nặng, anh ta vẫn nhất quyết hoàn thành công việc.
Choose the best answer.
Ann: Have you decided to get the job?
Terry: Yes, I’ve just decided. I’ll accept that job_________ it is not suitable with my major.
It is not an interesting job,________ the salary is very good.
-
A
although / but
-
B
despite / and
-
C
although / so
-
D
despite / however
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
although = though + S +V: mặc dù
but = yet: tuy nhiên
despite + N
so + S + V: do đó
however, S + V: tuy nhiên
although = though + S +V: mặc dù
but = yet: tuy nhiên
despite + N
so + S + V: do đó
however, S + V: tuy nhiên
=> Ann: Have you decided to get the job?
Terry: Yes, I’ve just decided. I’ll accept that job although it is not suitable with my major. It is not an interesting job, but the salary is very good.
Tạm dịch:
Ann: Bạn đã quyết định chọn việc đó chưa?
Terry: Rồi. Tớ sẽ chấp nhận việc đó mặc dù nó không phù hợp với chuyên ngành của tớ. Nó không phải là một công việc thú vị những lương lại tốt.