Câu hỏi 1 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

(1) _____ history, women have always aimed for a recognized place in (2) _____. Guided by their own (3) _____ of knowledge and expertise,  women  like  Marie  Curie  in  science,  Mary  Wollstonecraft  in  literary  writing,  Simone  de  Beauvois  in  philosophical  existentialist debate, and Marie Stopes, in medicine, to name a few, have brought about (4) _____ awareness of the role of  women in any walks of life. These  women  have  helped  redefine  and  (5)  _____  the  nature  of  women's  place  in  society.  Today  the  (6)  _____  of  global  women's organizations and the impact of  women's contributions (7) _____ society  show that progress has been made and the progress in furthering the role of  women in society has been some benefit to the (8) _____ woman. It is true to say that not all women have the same need. The need of the woman who stays at home and (9) _____ children will differ  widely  from the woman who works outside. Nonetheless, in the extensive field of equal opportunities, it would be good to know that access is given to both with equal measure according to the true value of respective abilities. It also would be good to know that the woman at home is recognized as a valued (10) _____ of society just as much as the one who deals on business outside the home.

Câu 1.1

(1) _____ history, women have always aimed …

  • A

    Among

  • B

    Throughout

  • C

    During

  • D

    Upon  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Among:  Giữa           

Throughout: Trong suốt(thời gian)                

During: Trong lúc này     

Upon: Trong khoảng

Lời giải chi tiết :

Among:  Giữa           

Throughout: Trong suốt(thời gian)                

During: Trong lúc này     

Upon: Trong khoảng

=> Throughout history, women have always aimed …

Tạm dịch: Trong suốt lịch sử, phụ nữ luôn hướng đến …

Câu 1.2

 women have always aimed for a recognized place in (2) _____

  • A

    society

  • B

    social

  • C

    socialize

  • D

    socialist

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

society (n): xã hội     

social (adj): thuộc về xã hội               

socialize (v): xã hội   

socialist (n): nhà xã hội

Lời giải chi tiết :

society (n): xã hội     

social (adj): thuộc về xã hội               

socialize (v): xã hội   

socialist (n): nhà xã hội

Chỗ cần điền đứng sau giới từ nên cần danh từ

=> for a recognized place in society

Tạm dịch: nơi được công nhận trong xã hội

Câu 1.3

Guided by their own (3) _____ of knowledge and expertise,  women  like  Marie  Curie  in  science,  Mary  Wollstonecraft  in  literary  writing,  Simone  de  Beauvois  in  philosophical  existentialist debate, and Marie Stopes, in medicine, to name a few, have brought about _____ awareness of the role of  women in any walks of life.

  • A

    region

  • B

    farm

  • C

    field

  • D

    path 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

region (n): vùng, miền     

farm (n): trang trại                  

field (n): lĩnh vực   

path (n): con đường

Lời giải chi tiết :

region (n): vùng, miền     

farm (n): trang trại                  

field (n): lĩnh vực   

path (n): con đường

=> Guided by their own field of knowledge and expertise…

Tạm dịch: Được hướng dẫn bởi lĩnh vực tri thức và chuyên môn của riêng họ,…

Câu 1.4

women  like  Marie  Curie  in  science,  Mary  Wollstonecraft  in  literary  writing,  Simone  de  Beauvois  in  philosophical  existentialist debate, and Marie Stopes, in medicine, to name a few, have brought about (4) _____ awareness of the role of  women in any walks of life.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    no article

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: an awareness of sth (nhận thức về cái gì)

=> have brought about an awareness of the role of  women in any walks of life.

Câu 1.5

These  women  have  helped  redefine  and  (5)  _____  the  nature  of  women's  place  in  society.

  • A

    gain

  • B

    encourage

  • C

    force

  • D

    consolidate 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

gain (v): lấy         

encourage (v): khuyến khích              

force (v): bắt ép       

consolidate (v): củng cố

Lời giải chi tiết :

gain (v): lấy         

encourage (v): khuyến khích              

force (v): bắt ép       

consolidate (v): củng cố

=> These  women  have  helped  redefine  and  consolidate  the  nature  of  women's  place  in  society.

Tạm dịch: Những phụ nữ này đã giúp xác định lại và củng cố bản chất của nơi phụ nữ trong xã hội.

Câu 1.6

Today  the  (6)  _____  of  global  women's organizations …

  • A

    right

  • B

    belief

  • C

    limit

  • D

    spread

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

right (n): quyền         

belief (n): niềm tin                  

limit (n): giới hạn     

spread (n): sự trải rộng

Lời giải chi tiết :

right (n): quyền         

belief (n): niềm tin                  

limit (n): giới hạn     

spread (n): sự trải rộng

=> Today  the  spread of  global  women's organizations …

Tạm dịch: Ngày nay sự lan tỏa của các tổ chức phụ nữ toàn cầu …

Câu 1.7

...and the impact of  women's contributions (7) _____ society  show that progress has been made

  • A

    on

  • B

    for

  • C

    to

  • D

    at 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm danh từ

Lời giải chi tiết :

contribution + to: đóng góp

=> and the impact of  women's contributions to society  show that progress has been made

Tạm dịch: tác động của sự đóng góp của phụ nữ đối với xã hội cho thấy tiến bộ đã được thực hiện …

Câu 1.8

the progress in furthering the role of  women in society has been some benefit to the (8) _____ woman.

  • A

    own

  • B

    private

  • C

    individual

  • D

    personal

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

own (adj): của riêng ai     

private (adj): riêng tư             

individual (adj): cá nhân, từng người       

personal (adj): cá nhân thuộc về mỗi người

Lời giải chi tiết :

own (adj): của riêng ai     

private (adj): riêng tư             

individual (adj): cá nhân, từng người       

personal (adj): cá nhân thuộc về mỗi người

=> the progress in furthering the role of  women in society has been some benefit to the individual woman.

Tạm dịch: tiến bộ trong việc nâng cao vai trò của phụ nữ trong xã hội đã mang lại lợi ích cho phụ nữ.

Câu 1.9

The need of the woman who stays at home and (9) _____ children will differ  widely  from the woman who works outside.

  • A

    rises

  • B

    raises

  • C

    increases

  • D

    lift 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

rises (v): tăng (sau không có tân ngữ)            

raises (v): làm tăng, nuôi lớn gì (phải có tân ngữ)                  

increases (v): tăng                  

lift (v): nâng lên

Lời giải chi tiết :

rises (v): tăng (sau không có tân ngữ)            

raises (v): làm tăng, nuôi lớn gì (phải có tân ngữ)                  

increases (v): tăng                  

lift (v): nâng lên

=> The need of the woman who stays at home and raises children will differ  widely  from the woman who works outside.

Tạm dịch: Sự cần thiết của người phụ nữ ở nhà và nuôi dạy con cái sẽ khác xa với người phụ nữ làm việc bên ngoài.

Câu 1.10

It also would be good to know that the woman at home is recognized as a valued (10) _____ of society just as much as the one who deals on business outside the home.

  • A

    party

  • B

    competitor

  • C

    partner

  • D

    member 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

party (n): bữa tiệc     

competitor (n): đối thủ                       

partner (n): đối tác       

member (n): thành viên

Lời giải chi tiết :

party (n): bữa tiệc     

competitor (n): đối thủ                       

partner (n): đối tác       

member (n): thành viên

=> It also would be good to know that the woman at home is recognized as a valued member of society just as much as the one who deals on business outside the home.

Tạm dịch: Nó cũng sẽ là tốt để biết rằng người phụ nữ ở nhà được công nhận là một thành viên có giá trị của xã hội cũng giống như một trong những người giao dịch kinh doanh bên ngoài nhà.

            Trong suốt chiều dài lịch sử, phụ nữ luôn hướng tới một vị trí được công nhận trong xã hội. Được hướng dẫn bởi lĩnh vực tri thức và chuyên môn của riêng họ, những phụ nữ như Marie Curie trong khoa học, Mary Wollstonecraft trong văn chương, Simone de Beauvois trong cuộc tranh luận về chủ nghĩa hiện sinh triết học, và Marie Stopes, trong y học, đến tên một vài người, đã mang về nhận thức về vai trò của phụ nữ trong mọi tầng lớp xã hội. Những phụ nữ này đã giúp định nghĩa và củng cố lại bản chất của vị trí phụ nữ trong xã hội. Ngày nay, sự lan rộng của các tổ chức phụ nữ toàn cầu và tác động của sự đóng góp của phụ nữ đối với xã hội cho thấy tiến bộ đã được thực hiện và tiến bộ trong việc nâng cao vai trò của phụ nữ trong xã hội đã mang lại lợi ích cho phụ nữ. Đúng là nói rằng không phải tất cả phụ nữ đều có cùng nhu cầu. Sự cần thiết của người phụ nữ ở nhà và nuôi dạy con cái sẽ khác xa với người phụ nữ làm việc bên ngoài. Tuy nhiên, trong lĩnh vực rộng lớn của cơ hội bình đẳng, nó sẽ là tốt để biết rằng truy cập được trao cho cả hai với các biện pháp bằng nhau theo giá trị thực sự của khả năng tương ứng. Nó cũng sẽ là tốt để biết rằng người phụ nữ ở nhà được công nhận là một thành viên có giá trị của xã hội cũng giống như một trong những người giao dịch kinh doanh bên ngoài nhà.
Câu hỏi 2 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

It has been thought that women are the second class in citizen, and men are the first. There is not a real equality of opportunity for men and women. Years ago, people were living in a man-dominated society. Women had to obey their husbands and fathers absolutely. Women's place was in the kitchen and women's work was housework. In many places, women were not even allowed to go to school. Women had no rights, even the right to choose husband for themselves. Men usually occupied high positions in society so they thought they were more intelligent than women. Men often considered women as their property. Sometimes, they were mistreated by their husbands and suffered the problem as a fate. Many parents did not even want to daughters.

Despite the progress, there remain outdated beliefs about women's roles, traditionally passed down from generation to generation. Men are commonly seen as the strong bodies, bread-winners in the family and key leaders in society, while women are restricted to being housewives and child bearing and care, and housework such as washing and cooking.

According to social surveys, many women in the 21st century still have to work over 12 hours a day including working in offices and doing countless household chores without any help from their husbands. In some regions, the labor of women is not recognized despite the hardships they endure to support the whole family. Moreover, women are the direct victims of family violence, especially in rural areas.

Thanks to the women's liberation movement, nowadays women have proved that they are equal to men in every aspect. An average woman has weaker muscles than an average man but she may be as intelligent as he is. Women can do everything that men can, and women can do one thing that no man can: they produce children.

Câu 2.1

Which is not women's role in the former days?

  • A

    Working in authority          

  • B

    Doing housework

  • C

    Doing cooking                    

  • D

    Bearing and rearing children

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin: Men are commonly seen as the strong bodies, bread-winners in the family and key leaders in society, while women are restricted to being housewives and child bearing and care, and housework such as washing and cooking.

Lời giải chi tiết :

Đó không phải là vai trò của phụ nữ trong những ngày trước?

A. Làm việc trong thẩm quyền

B. Làm việc nhà

C. Nấu ăn

D. Sinh và nuôi con

Thông tin: Men are commonly seen as the strong bodies, bread-winners in the family and key leaders in society, while women are restricted to being housewives and child bearing and care, and housework such as washing and cooking.

Tạm dịch: Đàn ông thường được xem là những người mạnh mẽ, những người trụ cột trong gia đình và các nhà lãnh đạo chủ chốt trong xã hội, trong khi phụ nữ bị giới hạn làm nội trợ và mang con và chăm sóc, và việc nhà như giặt và nấu ăn.

=> Working in authority

Câu 2.2

Years ago, women were not allowed ________.

  • A

    to work in the kitchen              

  • B

    to go to school

  • C

    to do housework                      

  • D

    to stay at home with their parents

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin: In many places, women were not even allowed to go to school.

Lời giải chi tiết :

Nhiều năm trước, phụ nữ được cho phép ________.

A. để làm việc trong bếp

B. đi học

C. để làm việc nhà

D. ở nhà với bố mẹ

Thông tin: In many places, women were not even allowed to go to school.

Tạm dịch: Ở nhiều nơi, phụ nữ thậm chí còn không được phép đi học.

=> Years ago, women are pot allowed to go to school.

Câu 2.3

What did women have to suffer?

  • A

    Good schooling                            

  • B

    Choosing a husband themselves

  • C

    Enjoy their housework                  

  • D

    Illiteracy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin: In many places, women were not even allowed to go to school.

Lời giải chi tiết :

Phụ nữ phải chịu đựng những gì?

A.Sự dạy dỗ tốt                               

B. Chọn một người chồng

C. Hưởng công việc nhà

D. Mù chữ

Thông tin: In many places, women were not even allowed to go to school.

Tạm dịch: Ở nhiều nơi, phụ nữ thậm chí còn không được phép đi học.

Câu 2.4

The “outdated beliefs” about women's roles ________.

  • A

    have been eradicated completely

  • B

    disappeared soon after the women's liberation movement

  • C

    still exist at present.

  • D

    was forced to change after the women's liberation movement

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thông tin: Despite the progress, there remain outdated beliefs about women's roles, traditionally passed down from generation to generation.

Lời giải chi tiết :

Những niềm tin "lạc hậu" về vai trò của phụ nữ ________.

A. đã bị loại trừ hoàn toàn

B. biến mất ngay sau phong trào giải phóng của phụ nữ

C. vẫn tồn tại hiện tại.

D. bị buộc phải thay đổi sau phong trào giải phóng phụ nữ

Thông tin: Despite the progress, there remain outdated beliefs about women's roles, traditionally passed down from generation to generation.

Tạm dịch: Mặc dù có tiến bộ, vẫn còn những niềm tin lạc hậu về vai trò của phụ nữ, truyền thống truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác

=> The “outdated beliefs” about women's roles still exist at present.

Câu 2.5

According to the text, women in the 21st century ________

  • A

    do not have to do housework any more

  • B

    are still the victims of family violence in some rural areas

  • C

    get help from their husbands with all housework

  • D

    spend less than 12 hours working outside the home and doing housework

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin: Moreover, women are the direct victims of family violence, especially in rural areas. 

Lời giải chi tiết :

Theo văn bản, phụ nữ trong thế kỷ 21 ________.

A. không phải làm việc nhà nữa

B. vẫn là nạn nhân của bạo lực gia đình ở một số vùng nông thôn

C. nhận được sự giúp đỡ từ chồng của họ với tất cả việc nhà

D. dành ít hơn 12 giờ làm việc bên ngoài nhà và làm việc nhà

Thông tin: Moreover, women are the direct victims of family violence, especially in rural areas. 

Tạm dịch: Hơn nữa, phụ nữ là nạn nhân trực tiếp của bạo lực gia đình, đặc biệt là ở các vùng nông thôn.

=> According to the text, women in the 21st century are still the victims of family violence in some rural areas

             Người ta nghĩ rằng phụ nữ là lớp thứ hai trong công dân, và đàn ông là người đầu tiên. Không có sự bình đẳng thực sự về cơ hội cho nam và nữ. Nhiều năm trước, mọi người sống trong một xã hội do con người thống trị. Phụ nữ phải tuân theo chồng và cha của họ một cách tuyệt đối. Nơi của phụ nữ là trong nhà bếp và công việc của phụ nữ là việc nhà. Ở nhiều nơi, phụ nữ thậm chí còn không được phép đi học. Phụ nữ không có quyền, ngay cả quyền chọn chồng cho mình. Đàn ông thường chiếm vị trí cao trong xã hội nên họ nghĩ họ thông minh hơn phụ nữ. Đàn ông thường coi phụ nữ là tài sản của họ. Đôi khi, họ bị ngược đãi bởi chồng của họ và bị vấn đề như một số phận. Nhiều bậc cha mẹ thậm chí không muốn con gái.

             Mặc dù có tiến bộ, vẫn còn niềm tin lạc hậu về vai trò của phụ nữ, truyền thống truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Đàn ông thường được xem là những người mạnh mẽ, những người trụ cột trong gia đình và các nhà lãnh đạo chủ chốt trong xã hội, trong khi phụ nữ bị giới hạn làm nội trợ và mang con và chăm sóc, và việc nhà như giặt và nấu ăn.

           Theo khảo sát xã hội, phụ nữ thế kỷ 21 vẫn phải làm việc hơn 12 giờ một ngày, kể cả làm việc trong văn phòng và làm vô số công việc nhà mà không có sự giúp đỡ từ chồng của họ. Ở một số vùng, lao động của phụ nữ không được công nhận bất chấp những khó khăn mà họ chịu đựng để hỗ trợ cả gia đình. Hơn nữa, phụ nữ là nạn nhân trực tiếp của bạo lực gia đình, đặc biệt là ở các vùng nông thôn.

            Nhờ phong trào giải phóng của phụ nữ, ngày nay phụ nữ đã chứng minh rằng họ bằng nam giới ở mọi khía cạnh. Một người phụ nữ trung bình có cơ yếu hơn một người bình thường nhưng cô ấy có thể thông minh như anh ấy. Phụ nữ có thể làm mọi thứ mà đàn ông có thể, và phụ nữ có thể làm một việc mà không ai có thể: họ sinh con.

Câu hỏi 3 :

Find a mistake in the following sentence.

Several years ago it was even difficult to imagine people talking in women's rights and the situations they faced in traditional society.

  • A

    ago

  • B

    even

  • C

    in

  • D

    faced

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

talk about sth: nói về điều gì

Sửa: in => about 

=> Several years ago it was even difficult to imagine people talking about women's rights and the situations they faced in traditional society.

Tạm dịch: Vài năm trước, thậm chí còn khó để tưởng tượng được người ta sẽ nói đến quyền của phụ nữ và các tình huống họ phải đối mặt trong xã hội truyền thống

Câu hỏi 4 :

Find a mistake in the following sentence.

In traditional society, women played only the role of wives and housewife and did not get exposed to the outside world.

  • A

    played

  • B

    only

  • C

    housewife

  • D

    exposed to

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc song song

Lời giải chi tiết :

Dùng liên từ đẳng lập "and" để nối giữa từ/cụm từ có cùng từ loại, cấu trúc ngữ pháp,...

Wives là danh từ số nhiều nên housewife => housewives

=> In traditional society, women played only the role of wives and housewives and did not get exposed to the outside world.

Tạm dịch: Trong xã hội truyền thống, phụ nữ chỉ đóng vai trò là vợ kiêm người nội trợ và không được tiếp xúc với thế giới bên ngoài.

Câu hỏi 5 :

Find a mistake in the following sentence.

Women's movements ensure the full education, develop and advancement of women.

  • A

    ensure

  • B

    full

  • C

    develop

  • D

    of

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc song song

Lời giải chi tiết :

Dùng liên từ đẳng lập "and" để nối giữa từ/cụm từ có cùng từ loại, cấu trúc ngữ pháp,...

full education, advancement là danh từ nên develop (v) => development (n)

=> Women's movements ensure the full education, development and advancement of women.

Tạm dịch: Phong trào của phụ nữ đảm giáo dục, phát triển và tiến bộ cho phụ nữ.

Câu hỏi 6 :

Find a mistake in the following sentence.

Women's movements work for the purpose of guaranteeing women the enjoyment of human rights and fundamental freedoms on a basis of equal with men.

  • A

    work for

  • B

    purpose

  • C

    the enjoyment

  • D

    equal

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

on a basis of + N: trên nền tảng/cơ sở của điểu gì 

Sửa: equal (adj) => equality (n) 

=> Women's movements work for the purpose of guaranteeing women the enjoyment of human rights and fundamental freedoms on a basis of equality with men

Tạm dịch: Phong trào của phụ nữ là để đảm bảo phụ nữ được hưởng quyền con người và quyền tự do cơ bản trên cơ sở của sự bình đẳng với nam giới.

Câu hỏi 7 :

Find a mistake in the following sentence.

Education to raise awareness of gender equity should receive more than consideration so that men are encouraged to understand and share their wives' burdens.

  • A

    awareness

  • B

    gender equity

  • C

    more than

  • D

    wives' burdens

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

more + N (than): nhiều hơn

Sửa: more than => more

=> Education to raise awareness of gender equity should receive more consideration so that men are encouraged to understand and share their wives' burdens.

Tạm dịch: Giáo dục nâng cao nhận thức về bình đẳng giới nên nhận được nhiều sự quan tâm hơn để người đàn ông được khuyến khích để hiểu và chia sẻ gánh nặng cho vợ mình.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer to complete the sentences

Women still do the majority of the household chores, ________.

  • A

    as their increased participation in the labor market

  • B

    when they participate in the labor market increasingly

  • C

    because they are increasingly participating in the labor market

  • D

    despite their increased participation in the labor market

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ, từ nối

Lời giải chi tiết :

Phụ nữ vẫn làm phần lớn công việc nhà, ________.

A. khi sự tham gia của họ gia tăng trong thị trường lao động => sai nghĩa

B. khi họ tham gia vào thị trường lao động ngày càng tăng => sai nghĩa

C. bởi vì họ đang ngày càng tham gia vào thị trường lao động => sai nghĩa

D. mặc dù gia tăng sự tham gia của họ trong thị trường lao động

=> Women still do the majority of the household chores, despite their increased participation in the labor market

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer to complete the sentences

70-80 percent amount of the total domestic work done by Vietnamese wives ________

  • A

    regardless of their social status

  • B

    in case they get high social status

  • C

    if they get higher and higher social status

  • D

    that is the reason for their social status

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

70-80 phần trăm tổng số công việc trong nước do vợ của Việt Nam thực hiện ________.

A. bất kể địa vị xã hội của họ

B. trong trường hợp họ có được địa vị xã hội cao => sai nghĩa

C. nếu họ nhận được địa vị xã hội cao hơn và cao hơn => sai nghĩa

D. đó là lý do cho địa vị xã hội của họ => sai nghĩa

=> 70-80 percent amount of the total domestic work done by Vietnamese wives regardless of their social status

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer to complete the sentences

Women spend nearly hours a day on average on housework _______.

  • A

    as much as shopping and childcare

  • B

    together with they go shopping and childcare

  • C

    excluding shopping and childcare

  • D

    and they do shopping and childcare

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu văn

Lời giải chi tiết :

Phụ nữ dành gần như trung bình nhiều giờ mỗi ngày làm việc nhà _______.

A. nhiều như mua sắm và chăm sóc trẻ em => sai nghĩa

B. cùng với họ đi mua sắm và chăm sóc trẻ em => sai nghĩa

C. không bao gồm mua sắm và chăm sóc trẻ em

D. và họ mua sắm và chăm sóc trẻ em => sai nghĩa

=> Women spend nearly hours a day on average on housework excluding shopping and childcare.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer to complete the sentences

Nowadays, ________ both single and married women do less housework than they used to twenty years ago.

  • A

    the more labor-saving devices there are

  • B

    labor-saving devices force

  • C

    thanks to labor-saving devices

  • D

    if there were labor-saving devices

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu văn

Lời giải chi tiết :

Ngày nay, ________ cả phụ nữ độc thân và kết hôn đều làm việc nhà ít hơn so với hai mươi năm trước.

A. các thiết bị tiết kiệm lao động hơn có => sai nghĩa

B. lực lượng thiết bị tiết kiệm lao động => sai nghĩa

C. nhờ thiết bị tiết kiệm lao động

D. nếu có thiết bị tiết kiệm lao động => sai nghĩa

=> Nowadays, thanks to labor-saving devices both single and married women do less housework than they used to twenty years ago.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer to complete the sentences

In the U.S, women put in additional five hours a week in housework ________, while marriage does not significantly affect the number of hours men do

  • A

    once they are married

  • B

    since their marriage

  • C

    as soon as their married

  • D

    if only they are married

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu văn

Lời giải chi tiết :

Ở Hoa Kỳ, phụ nữ bỏ thêm năm giờ một tuần trong công việc nhà ________, trong khi hôn nhân không ảnh hưởng đáng kể đến số giờ nam giới làm.

A. khi họ đã kết hôn

B. kể từ khi kết hôn => sai nghĩa

C. ngay khi họ kết hôn => sai nghĩa

D. nếu chỉ có họ kết hôn => sai nghĩa

=> In the U.S, women put in additional five hours a week in housework once they are married, while marriage does not significantly affect the number of hours men do

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer to complete the sentences.

Thanks to the women's liberation, women can take part in ____ activities. 

  • A

    social

  • B

    society

  • C

    socially

  • D

    socialize

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

social (adj): thuộc về xã hội 

society (n): xã hội                 

socially (adv): sống thành tập thể

socialize (v): xã hội hóa

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ.

=> Thanks to the women's liberation, women can take part in social activities. 

Tạm dịch: Nhờ sự giải phóng của phụ nữ, họ  có thể tham gia vào các hoạt động xã hội.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer to complete the sentences.

Women's status ________ in different countries and it depends on the cultural beliefs

  • A

    varies

  • B

    employs

  • C

    fixes

  • D

    establishes

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

varies (v): đa dạng                                          

employs (v): thuê    

fixes (v): đóng, gắn                                        

establishes (v): thành lập

=> Women's status varies in different countries and it depends on the cultural beliefs

Tạm dịch: Địa vị của phụ nữ đa dạng ở các quốc gia khác nhau và nó phụ thuộc vào niềm tin văn hóa.

Câu hỏi 15 :

Women's contribution to our society has been __________better these days.

  • A

    differently

  • B

    naturally

  • C

    intellectually  

  • D

    significantly

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

differently (adv): khác biệt

naturally (adv): tự nhiên  

intellectually (v): về trí tuệ

significantly (adv): đáng kể

=> Women's contribution to our society has been significantly better these days.

Tạm dịch: Sự đóng góp của phụ nữ trong xã hội là tốt hơn đáng kể.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer to complete the sentences.

Many of young people between the ages of 16 and 18 who are neither in education nor ________ are in danger of wasting their lives.

  • A

    power

  • B

    ability

  • C

    nature

  • D

    employment

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

power (n): sức mạnh

ability (n): khả năng

nature (n): thiên nhiên

employment (n): sự thuê mướn

=> Many of young people between the ages of 16 and 18 who are neither in education nor employment are in danger of wasting their lives.

Tạm dịch: Nhiều thanh niên từ 16-18 tuổi mà không đi học hoặc không có việc làm thì đều có nguy cơ lãng phí cuộc sống.

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer to complete the sentences.

When they are at ________ work, employed men work about an hour more than employed women

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

be at work: đang làm việc

=> When they are at work, employed men work about an hour more than employed women

Tạm dịch: Khi làm việc, nam giới có thời gian làm việc nhiều hơn một giờ so với nữ giới.

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer to complete the sentences.

It took us over twelve hours to hike over the mountain. By the time we got back to our campsite, I was completely ________ out.

  • A

    worn

  • B

    went

  • C

    put

  • D

    knocked

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

worn out: mệt nhoài

=> It took us over twelve hours to hike over the mountain. By the time we got back to our campsite, I was completely worn out.

Tạm dịch: Chúng tôi mất hơn mười hai giờ để đi bộ trên núi. Khi chúng tôi trở về khu cắm trại của chúng tôi, tôi đã hoàn toàn mệt nhoài.

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer to complete the sentences.

If you don't have the telephone number now, you can ________ me up later and give it to me then.

  • A

    call

  • B

    stop

  • C

    give

  • D

    hold

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

call sb up: gọi cho ai đó

=> If you don't have the telephone number now, you can call me up later and give it to me then.

Tạm dịch: Nếu bạn không có số điện thoại bây giờ, bạn có thể gọi cho tôi sau và đưa nó cho tôi sau đó.

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer to complete the sentences.

What does "www" ________ for? Is it short for “world wide web.”

  • A

    sit

  • B

    stand

  • C

    lie

  • D

    point

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

stand for: viết tắt

=> What does "www" stand for? Is it short for “world wide web.”

Tạm dịch: "Www" viết tắt là gì? Nó có viết tắt là " world wide web”

Câu hỏi 21 :

Choose the word which has SAME meaning as the underline word.

Women's taking part in politics has got widespread objections from male statesmen in many parts of the world.

  • A

    intensive

  • B

    extensive

  • C

    inside

  • D

    slight

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

intensive (adj): thâm canh

extensive (adj): mở rộng 

inside (adj): bên trong

slight (adj): nhẹ

widespread = extensive

=> Women's taking part in politics has got extensive objections from male statesmen in many parts of the world.

Tạm dịch: Phụ nữ tham gia vào chính trị đã phản đối rộng rãi từ các chính khách nam ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu hỏi 22 :

Choose the word which has SAME meaning as the underline word.

Not all women can do two jobs well at the same time: rearing children and working at office.

  • A

    educating

  • B

    taking care of

  • C

    homemaking

  • D

    giving a birth

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

educating (v):  giáo dục

taking care of (v): chăm sóc

homemaking (v): nội trợ

giving a birth (v): sinh con     

rearing = take care of

=> Not all women can do two jobs well at the same time: take care of children and working at office.

Tạm dịch: Không phải tất cả phụ nữ đều có thể làm tốt hai công việc cùng một lúc: nuôi con và làm việc tại văn phòng.

Câu hỏi 23 :

Choose the word which has SAME meaning as the underline word.

There have been significant changes in women's lives since the women's liberation movement.

  • A

    controlled

  • B

    economic

  • C

    important

  • D

    natural

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

controlled (adj): được kiểm soát

economic (adj): thuộc về kinh tế

important (adj): quan trọng           

natural (adj): tự nhiên

significant = important

=> There have been significant changes in women's lives since the women's liberation movement.

Tạm dịch: Đã có những thay đổi đáng kể trong cuộc sống của phụ nữ kể từ khi phong trào giải phóng của phụ nữ.                      

Câu hỏi 24 :

Choose the best answer to complete the sentences.

Many people still think that women should stay at ________ home and do housework

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: at home (ở nhà)

=> Many people still think that women should stay at home and do housework.

Tạm dịch: Nhiều người vẫn nghĩ rằng phụ nữ nên ở nhà và làm việc nhà.

Câu hỏi 25 :

Choose the word which has SAME meaning as the underline word.

If you don't pay your rent, your landlord is going to kick you out!

  • A

    lend you some money            

  • B

    play football with you

  • C

    give you a kick

  • D

    force you to leave

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm từ - Từ vựng

Lời giải chi tiết :

lend you some money: cho bạn mượn tiền                            

play football with you: chơi bóng đá với bạn

give you a kick: đưa cho bạn một cú đá                                             

force you to leave: bắt bạn rời đi

kick you out = force you to leave

=> If you don't pay your rent, your landlord is going to force you to leave!

Tạm dịch: Nếu bạn không trả tiền thuê nhà của bạn, chủ nhà của bạn sẽ đá bạn ra!

Câu hỏi 26 :

Choose the word which has SAME meaning as the underline word.

Yesterday I ran into Sam at the grocery store. I had not seen him for years

  • A

    met

  • B

    visited

  • C

    said goodbye to

  • D

    made friends with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

met (v): gặp             

visited (v): thăm         

said goodbye to (v):nói lời tạm biệt với 

made friends with (v): làm bạn với

ran into = met

=> Yesterday I met Sam at the grocery store. I had not seen him for years

Tạm dịch: Hôm qua tôi gặp Sam tại cửa hàng tạp hóa. Tôi đã không gặp anh ta trong nhiều năm.

Câu hỏi 27 :

Choose the word which has SAME meaning as the underline word.

I will not stand for your bad attitude any longer

  • A

    like

  • B

    tolerate

  • C

    mean

  • D

    care

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

like (v): thích     

tolerate (v): tha thứ, chịu đựng                                  

mean (v): có ý là      

care (v): chăm sóc

stand for = tolerate

=> I will not tolerate your bad attitude any longer

Tạm dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ xấu của bạn nữa.

Câu hỏi 28 :

Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại: 

  • A

    women

  • B

    men

  • C

    led

  • D

    intellectual 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-e”

Lời giải chi tiết :

women /ˈwʊmən/             

men /men/                   

led  /led/       

intellectual /ˌɪntəˈlektʃuəl/

Câu A âm “e” được phát âm thành /ə/, còn lại là /e/

Câu hỏi 29 :

Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại: 

  • A

    throughout

  • B

    although

  • C

    right

  • D

    rough 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-gh”

Lời giải chi tiết :

throughout /θruːˈaʊt/       

although /ɔːlˈðəʊ/                    

right  /raɪt/       

rough /rʌf/

Câu  D âm “gh” được phát âm thành /f/, còn lại là âm câm (không được phát âm)

Câu hỏi 30 :

Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại: 

  • A

    history

  • B

    significant

  • C

    philosophy

  • D

    pioneer 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-i”

Lời giải chi tiết :

history /ˈhɪstri/       

significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/                    

philosophy  /fəˈlɒsəfi/ 

pioneer /ˌpaɪəˈnɪə(r)/

Câu D âm “i” được phát âm thành /ai/, còn lại là /i/

Câu hỏi 31 :

Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại: 

  • A

    power

  • B

    wife

  • C

    allow

  • D

    know

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-w”

Lời giải chi tiết :

power /ˈpaʊə(r)/                                             

wife /waɪf/                 

allow  /əˈlaʊ/                                                 

known /nəʊn/

Câu B âm “w” được phát âm thành /w/, còn lại là âm câm (không được phát âm)

Câu hỏi 32 :

Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại: 

  • A

    discriminated

  • B

    considered

  • C

    advocated

  • D

    neglected 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm đuôi  “-ed”

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /id/ khi trước nó là âm /t/, /d/

- /t/ khi trước nó là âm /s/, /p/, /f/, /k/,/ʃ/, /tʃ/, /θ/

- /d/ các âm còn lại

Lời giải chi tiết :

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /id/ khi trước nó là âm /t/, /d/

- /t/ khi trước nó là âm /s/, /p/, /f/, /k/,/ʃ/, /tʃ/, /θ/

- /d/ các âm còn lại

discriminated /dɪˈskrɪmɪneɪtid/     

considered /kənˈsɪdə(r)d/                   

advocated  /ˈædvəkeɪtid/         

neglected /nɪˈɡlektɪd/

Câu B âm đuôi “ed” được phát âm thành /d/, còn lại là /id/

Câu hỏi 33 :

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 

  • A

    involvement

  • B

    employment

  • C

    social

  • D

    important 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

involvement /ɪnˈvɒlvmənt/     

employment /ɪmˈplɔɪmənt/                 

social  /ˈsəʊʃl/         

important /ɪmˈpɔːtnt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu hỏi 34 :

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 

  • A

    position

  • B

    family

  • C

    century

  • D

    politics

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

position /pəˈzɪʃn/               

family /ˈfæməli/                      

century /ˈsentʃəri/   

politics /ˈpɒlətɪks/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Câu hỏi 35 :

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 

  • A

    philosopher

  • B

    discriminate

  • C

    individual

  • D

    significant

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 4 âm tiết

Lời giải chi tiết :

philosopher /fəˈlɒsəfə(r)/         

discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/    

individual  /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/     

significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

Câu hỏi 36 :

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 

  • A

    ability

  • B

    equality

  • C

    enlightenment

  • D

    individual

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết trở lên

Lời giải chi tiết :

ability /əˈbɪləti/         

equality  /iˈkwɒləti/               

enlightenment  /ɪnˈlaɪtnmənt/       

naturally /ˈnætʃrəli/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu hỏi 37 :

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 

  • A

    status

  • B

    argue

  • C

    basis

  • D

    against

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

status /ˈsteɪtəs/ 

argue /ˈɑːɡjuː/             

basis /ˈbeɪsɪs/                 

against /əˈɡenst/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Câu hỏi 38 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

My husband and I take turns cleaning ________ the kitchen depending ________ who gets home from work earlier.

  • A

    away / to

  • B

    from / in

  • C

    up / on

  • D

    with / for

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

clean up (v): dọn dẹp

depend on (v): tùy thuộc vào...

=> My husband and I take turns cleaning up the kitchen depending on who gets home from work earlier.

Tạm dịch: Chồng tôi và tôi thay phiên nhau dọn dẹp  nhà bếp tùy theo ai là người đi làm về sớm hơn.

Câu hỏi 39 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

The efforts for the advancement of women have resulted ________ several respectively achievement in women's life and work.

  • A

    at

  • B

    with

  • C

    for

  • D

    in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

result in (v.phr): dẫn đến, mang lại

=> The efforts for the advancement of women have resulted in several respectively achievement in women's life and work.

Tạm dịch: Những nỗ lực cho sự tiến bộ của phụ nữ đã mang lại thành tựu cá nhân tương ứng trong cuộc sống và công việc của phụ nữ.

Câu hỏi 40 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

The women's movement has affirmed women's rights to non- discrimination ________ education, employment and economic and social activities.

  • A

    in

  • B

    of

  • C

    from

  • D

    about

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

non-discrimination/discrimination in sth: không phân biệt đối xử/ phân biệt đối xử trong một lĩnh vực nào đó 

=> The women's movement has affirmed women's rights to non-discrimination in education, employment and economic and social activities.

Tạm dịch: Phong trào của phụ nữ đã khẳng định các quyền của phụ nữ đối với việc không phân biệt đối xử trong giáo dục, việc làm và các hoạt động kinh tế và xã hội.

Câu hỏi 41 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

Before we had kids, I used to do more housework than my husband did, but he was working thirteen hour days at the office compared ________ my eight-hour ones.

  • A

    with

  • B

    about

  • C

    for

  • D

    on

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

compared with: so sánh với, so với

=> Before we had kids, I used to do more housework than my husband did, but he was working thirteen hour days at the office compared with my eight-hour ones.

Tạm dịch: Trước khi chúng tôi có con, tôi thường làm việc nhà nhiều hơn chồng tôi, nhưng anh ấy làm việc mười ba giờ tại văn phòng so với những ngày làm việc tám tiếng của tôi.

Câu hỏi 42 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

Thomas has often boasted ________ his son's golfing ability.

  • A

    on

  • B

    to

  • C

    about

  • D

    over

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Giới từ

Lời giải chi tiết :

boast about sth: khoe khoang về điều gì

=> Thomas has often boasted about his son's golfing ability.

Tạm dịch: Thomas thường khoe khoang về khả năng chơi gôn của con trai mình.

Câu hỏi 43 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

Although I did not totally agree ________ feminist's policies, I certainly admired their audacity, dedication and courage.

  • A

    for

  • B

    with

  • C

    along

  • D

    up

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Giới từ

Lời giải chi tiết :

agree with sb/sth (v): đồng ý với ai đó, điều gì đó 

=> Although I did not totally agree with feminist's policies, I certainly admired their audacity, dedication and courage.

Tạm dịch: Mặc dù tôi không hoàn toàn đồng ý với các chính sách của nữ quyền, tôi vẫn thật sự ngưỡng mộ sự táo bạo, cống hiến và can đảm của họ.

Câu hỏi 44 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

A woman's role in society was defined by the Feminists on whether they were contributors ________ society or not.

  • A

    upon

  • B

    to

  • C

    off

  • D

    away

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Giới từ

Lời giải chi tiết :

contributors to sth: những người đóng góp vào...

=> A woman's role in society was defined by the Feminists on whether they were contributors to society or not.

Tạm dịch: Vai trò của một người phụ nữ trong xã hội được xác định bởi các nhà nữ quyền dựa trên việc họ có đóng góp cho xã hội hay không. 

Câu hỏi 45 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

If you have an old blanket, ________ it along so that we have something to sit on at the beach.

  • A

    bring

  • B

    go

  • C

    put

  • D

    keep

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

bring along (v.phr): mang theo 

=>If you have an old blanket, bring it along so that we have something to sit on at the beach.

Tạm dịch: Nếu bạn có một cái chăn cũ, hãy mang nó đi để chúng ta có một cái gì đó để ngồi lên trên bãi biển.

Câu hỏi 46 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

Although the team was both mentally and physically exhausted, they ________ on walking.

  • A

    stopped

  • B

    kept

  • C

    took

  • D

    put

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

keep on + V-ing (v.phr): tiếp tục làm gì

=> Although the team was both mentally and physically exhausted, they kept on walking.

Tạm dịch: Mặc dù cả nhóm đã kiệt quệ về tinh thần lẫn thể chất, họ vẫn tiếp tục bước đi.

Câu hỏi 47 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

Before the plane ________ off, the flight attendant told everyone to fasten their seat belts and put their chairs in an upright position.

  • A

    woke

  • B

    brought

  • C

    kept

  • D

    took

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

take off (v.phr): cất cánh

=> Before the plane took off, the flight attendant told everyone to fasten their seatbelts and put their chairs in an upright position.

Tạm dịch: Trước khi máy bay cất cánh, các tiếp viên hàng không nhắc tất cả mọi người thắt chặt dây an toàn và giữ ghế của họ ở vị trí thẳng.

Câu hỏi 48 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

Alice opened the door and found that it ________ to a small passage.

  • A

    led

  • B

    showed

  • C

    cut

  • D

    pointed

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

lead to: dẫn tới 

=> Alice opened the door and found that it led to a small passage.

Tạm dịch: Alice mở cửa và nhận thấy rằng nó dẫn đến 1 lối đi nhỏ.

Câu hỏi 49 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it ________ out?

  • A

    go

  • B

    make

  • C

    bring

  • D

    turn

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

go out (v.phr): ra ngoài                                              

make out (v.phr): hiểu ra

bring out (v.phr): xuất bản                                         

 turn out (v.phr): thành ra, hóa ra

=> I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it turn out?

Tạm dịch: Tôi đã không xem đoạn cuối của bộ phim huyền bí đêm qua trên TV. Nó diễn biến sao rồi?

Câu hỏi 50 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

Jack is having his lawyer ________ up the contract to make sure that all of the legalities are properly dealt with.

  • A

    go

  • B

    look

  • C

    get

  • D

    draw

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

go up (v.phr): tăng                                                     

look up (v.phr): tra cứu

get up (v.phr): thức dậy                                             

draw up (v.phr): lập ra, viết ra

=> Jack is having his lawyer draw up the contract to make sure that all of the legalities are properly dealt with.

Tạm dịch: Jack đang nhờ luật sư của mình lập ra bản hợp đồng để đảm bảo rằng tất cả pháp lý được xử lý đúng mức.

Câu hỏi 51 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

I cannot believe Peter and Mary ________ up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.

  • A

    went

  • B

    gave

  • C

    looked

  • D

    broke

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

go up (v.phr): tăng                                                 

give up (v.phr): từ bỏ

look up (v.phr): tra cứu                                         

break up (v.phr): chia tay

=> I cannot believe Peter and Mary broke up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng Peter và Mary đã chia tay vào tuần trước. Họ đã kết hôn được gần mười lăm năm. Tôi hy vọng họ sẽ trở lại với nhau.

Câu hỏi 52 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

The teacher asked a difficult question, but finally Ted______ a good answer.

  • A

    put up with

  • B

    kept pace with           

  • C

    made way for

  • D

    came up with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: cụm động từ

Lời giải chi tiết :

put up with sth (v.phr): chịu đựng điều gì (=tolerate sth)     

keep pace with sth (v.phr): theo kịp/ sánh kịp với...           

make way for sth (v.phr): tạo chỗ/ tránh chỗ cho...         

come up with (v.phr): nảy ra, nghĩ ra...

=> The teacher asked a difficult question, but finally, Ted came up with a good answer.

Tạm dịch: Giáo viên đã đặt một câu hỏi khó, nhưng cuối cùng Ted đã nghĩ ra một câu trả lời rất hay.

Câu hỏi 53 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

It’s hard to _______well with him. He’s got such a difficult character.

  • A

    get over

  • B

    get on

  • C

    get into

  • D

    get in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

get on well with sb (v.phr): có mối quan hệ tốt với ai, hòa hợp với ai 

=> It’s hard to get on well with him. He’s got such a difficult character.

Tạm dịch: Thật khó để hòa hợp với anh ta. Anh ta có tính cách rất khó chịu.

Câu hỏi 54 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

She _______a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.

  • A

    came into        

  • B

    came up  

  • C

    came across    

  • D

    came round

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: cụm động từ

Lời giải chi tiết :

come into (v.phr): thừa hưởng (=inherit)              

come up (v.phr): đến  

come across (v.phr): tình cờ gặp, tình cờ nhận ra                   

come round (v.phr): đi nhanh, đi vòng

=> She came into a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.

Tạm dịch: Cô ấy đã thừa hưởng một tài sản lớn khi cô ấy còn trẻ, vì vậy cô ấy không phải làm việc vất vả.

Câu hỏi 55 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

Sportsmen ______their political differences on the sports field.

  • A

    take part 

  • B

    put aside

  • C

    take place

  • D

    keep apart

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: cụm động từ

Lời giải chi tiết :

take part (in sth)(v.phr): tham gia 

put aside (v.phr): đặt sang 1 bên, gác lại 

take place (v.phr): diễn ra

keep apart (v.phr): giữ

=> Sportsmen put aside their political differences on the sports field.

Tạm dịch: Các vận động viên gác lại những khác biệt về mặt chính trị của họ trên sân thi đấu.

Câu hỏi 56 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

Learning English isn’t so difficult once you _____

  • A

    get down to it

  • B

    get off it

  • C

    get on it

  • D

    get down with it

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

get down to sth (v.phr): tập trung vào, bắt đầu làm việc gì đó một cách nghiêm túc. 

=> Learning English isn’t so difficult once you get down to it

Tạm dịch: Học tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn thực sự tập trung vào nó.

Câu hỏi 57 :

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 

The government hopes to_______its plans for introducing cable for TV.

  • A

    keep on

  • B

    carry on

  • C

    carry out

  • D

    turn out

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

keep on = carry on + Ving/N (v.phr):  tiếp tục làm gì 

carry out (v.phr): thực hiện

turn out (v.phr): hóa ra

=> The government hopes to carry out its plans for introducing cable for TV.

Tạm dịch: Chính phủ hy vọng thực hiện được kế hoạch lắp đặt dây cáp với tivi.