Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chơi trò chơi "Nhóm nào về đích sớm ?" :

Mỗi nhóm (3 – 5 học sinh) nhận 3 thẻ có nội dung như hình dưới đây. Từng nhóm thảo luận để điền: tấn, tạ, yến, kg hoặc g vào chỗ chấm; nhóm nào điền xong trước và đúng thì thắng cuộc.

Phương pháp giải:

Dựa vào các cách chuyển đổi :

1 yến = 10kg;                1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100kg;                1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000kg.

Lời giải chi tiết:

1kg = 1000 g               20 tạ = 2 tấn

4kg = 4000 g               3000 kg = 3 tấn

3 yến = 30 kg              60kg = 6 yến

3 tạ = 300 kg              60 yến = 6 tạ

5 tấn = 50 tạ

Câu 2

Đọc kĩ các nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn :

a) 

b) Bảng đơn vị đo khối lượng

Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Đọc các thông tin trong phần a và vận dụng kiến thức đã học đề hoàn thiện bảng ở phần b.

Lời giải chi tiết:

b) 

Câu 3

a) Đọc tên các đơn vị đo khối lượng trong bảng trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Đọc tên các đơn vị đo khối lượng trong bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Đọc cho nhau nghe các kết quả đã điền đúng trong bảng trên.

Phương pháp giải:

Quan sát bảng đơn vị đo khối lượng để trả lời câu hỏi.

Tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé là các đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải trong bảng; thứ tự từ bé đến lớn là các đơn vị theo thứ tự từ phải sang trái trong bảng.

Lời giải chi tiết:

a) Các đơn vị đo khối lượng trong bảng trên theo thứ tự từ lớn đến bé là :

Tấn ; tạ ; yến ; ki-lô-gam (kg) ; héc-tô-gam (hg) ;  đề-ca-gam (dag) ; gam (g).

b) Các đơn vị đo khối lượng trong bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn là :

Gam (g) ; đề-ca-gam (dag) ; héc-tô-gam (hg) ; ki-lô-gam (kg) ; yến ; tạ ; tấn.

soanvan.me