Câu 1
Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :
Phương pháp giải:
- Từ biểu đồ ta thấy có 12,5% số học sinh tham gia môn Bơi
- Muốn tìm 12,5% của 32 ta có thể lấy 32 chia cho 100 rồi nhân với 12,5 hoặc lấy 32 nhân với 12,5 rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh tham gia môn Bơi là :
32 : 100 × 12,5 = 4 (học sinh)
Câu 2
Quan sát biểu đồ hình quạt bên và trả lời câu hỏi :
- Biểu đồ cho em biết điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích ăn na ? Bao nhiêu phần trăm học sinh thích ăn xoài ? Bao nhiêu phần trăm học sinh thích ăn nhãn ?
- Tính số học sinh thích ăn nho.
Phương pháp giải:
- Quan sát kĩ biểu đồ để tìm tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn na, ăn xoài và ăn nhãn.
- Quy tắc tìm a% của một số B: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
- Biểu đồ cho em biết tỉ số phần trăm về ý thích ăn hoa quả của 200 học sinh.
- Quan sát biểu đồ ta thấy :
• Có 35% số học sinh thích ăn na.
• Có 15% số học sinh thích ăn xoài.
• Có 25% số học sinh thích ăn nhãn.
- Số học sinh thích ăn nho là :
200 : 100 × 15 = 30 (bạn)
soanvan.me