Câu 1
Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng ?"
Thi đua nhau viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) cm, dm là đơn vị đo ……
1dm = …… cm
b) cm2, dm2 là đơn vị đo ……
1dm2 = …… cm2
Phương pháp giải:
Xem các bảng đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích đã học.
Lời giải chi tiết:
a) cm, dm là đơn vị đo chiều dài.
1dm = 10 cm
b) cm2, dm2 là đơn vị đo diện tích.
1dm2 = 100cm2
Câu 2
Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn :
Lời giải chi tiết:
Các em đọc kĩ các nội dung trên và nghe thầy/cô hướng dẫn để hiểu rõ nội dung hơn.
Câu 3
a) Đọc các số đo thể tích sau: 68cm3 ; 54,3dm3 ; \(\dfrac{4}{5}\)cm3 ;
b) Viết các số đo: ba mươi bảy đề-xi-mét khối ; năm phần tám xăng-ti-mét khối ;
c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
a) Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
c) Quan sát hình vẽ rồi đếm số hình lập phương nhỏ có trong mỗi hình. Mỗi hình lập phương nhỏ có thể tích là 1cm3.
Lời giải chi tiết:
a) Đọc các số đo thể tích :
• 68cm3 : Sáu mươi tám xăng-ti-mét khối ;
• 54,3dm3 : Năm mươi tư phẩy ba đề-xi-mét khối ;
• \(\dfrac{4}{5}\)cm3 : Bốn phần năm xăng-ti-mét khối.
b) Viết các số đo thể tích :
• Ba mươi bảy đề-xi-mét khối viết là 37dm3 ;
• Năm phần tám xăng-ti-mét khối viết là \(\dfrac{5}{8}\)cm3.
c)
soanvan.me