Câu 1
Chơi trò chơi "Đố bạn":
- Em viết một phân số, chẳng hạn : \(\dfrac{2}{3}\). Em đố bạn đọc phân số em vừa viết.
- Em đọc một phân số rồi đố bạn viết phân số đó.
- Em và bạn nêu tử số và mẫu số của các phân số vừa viết.
Phương pháp giải:
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
- Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng với mỗi hình.
- Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phần bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Để đọc các số đo đã cho ta đọc phân số trước, sau đó đọc tới tên đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1:
4 ; 17 ; 1 ; 39 ; 0.
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
\(4 = \dfrac{4}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,17 = \dfrac{{17}}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \(1 = \dfrac{1}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,39 = \dfrac{{39}}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = \dfrac{0}{1}\)
Câu 5
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần tô màu của mỗi hình có tử số là số phần bằng nhau được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau của hình đó.
Lời giải chi tiết:
soanvan.me