Câu 1
Chơi trò chơi “đố bạn”
a) Viết một số đo có thể tích bất kì rồi đố bạn đọc chẳng hạn :
81m3 ; \(\dfrac{1}{5}\)cm3 ; 46,03dm3
b) Viết một số đo có thể tích bất kì rồi đố bạn đổi sang số đo có thể tích khác, chẳng hạn:
7m3 = ... dm3 ; \(\dfrac{7}{5}\)cm3 = ... dm3 ; 34,19m3 = ... cm3
Phương pháp giải:
a) Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
b) Áp dụng cách chuyển đổi :
1m3 = 1000dm3 ;
1m3 = 1 000 000cm3 ;
1dm3 = 1000cm3.
Lời giải chi tiết:
a)
• 81m3 đọc là : Tám mươi mốt mét khối.
• \(\dfrac{1}{5}\)cm3 đọc là : Một phần năm xăng-ti-mét khối.
• 46,03dm3 đọc là : Bốn mươi sáu phẩy không ba đề-xi-mét khối.
b)
• 7m3 = 7000dm3
• \(\dfrac{7}{5}\)cm3 = 1400dm3
• 34,19m3 = 34 190 000cm3
Câu 2
a) Đọc các số đo sau :
307cm3 ; 40,601dm3 ; 0,056m3 ; \(\dfrac{3}{10}\)m3 ; 2015dm3 ; \(\dfrac{95}{1000}\)cm3.
b) Viết các số đo thể tích :
- Bảy nghìn không trăm hai mươi hai xăng-ti-mét khối ;
- Ba mươi hai phần trăm đề-xi-mét khối ;
- Không phẩy năm mươi lăm mét khối ;
- Tám phẩy ba trăm linh một mét khối.
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải chi tiết:
a) Đọc các số đo diện tích :
• 307cm3 đọc là : Ba trăm linh bảy xăng-ti-mét khối.
• 40,601dm3 đọc là : Bốn mươi phẩy sáu trăm linh một đề-xi-mét khối.
• 0,056m3 đọc là : Không phẩy không trăm năm mươi sáu mét khối.
• \(\dfrac{3}{10}\)m3 đọc là : Ba phần mười mét khối.
• 2015dm3 : Hai nghìn không trăm mười lăm đề-xi-mét khối.
• \(\dfrac{95}{1000}\)cm3 đọc là : Chín mươi lăm phần nghìn xăng-ti-mét khối.
b) Viết các số đo thể tích :
- Bảy nghìn không trăm hai mươi hai xăng-ti-mét khối viết là 7022cm3.
- Ba mươi hai phần trăm đề-xi-mét khối viết là \(\dfrac{32}{100}\)dm3.
- Không phẩy năm mươi lăm mét khối viết là 0,55m3.
- Tám phẩy ba trăm linh một mét khối viết là 8,301m3.
Câu 3
Đúng ghi Đ, sai ghi S: 0,25m3 đọc là :
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối \(\square\)
b) Hai mươi lăm phần trăm mét khối \(\square\)
c) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối \(\square\)
Phương pháp giải:
- Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
- Áp dụng cách chuyển đổi : \(\dfrac{1}{100} = 0,01 = 1\%.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có : \(\dfrac{25}{100}\) = 0,25 = 25%.
Do đó 0,25m3 đọc là “Không phẩy hai mươi lăm mét khối” hoặc “Hai mươi lăm phần trăm mét khối”
Vậy ta có kết quả như sau :
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối (Đ)
b) Hai mươi lăm phần trăm mét khối (Đ)
c) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối (S)
Câu 4
So sánh các số đo sau đây :
a) 931,232413m3 và 931 232 413cm3
b) \(\dfrac{12345}{1000}\)m3 và 12,345m3
Phương pháp giải:
- Đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả hai vế với nhau.
- Áp dụng cách chuyển đổi :
1m3 = 1000dm3
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 1m3 = 1 000 000cm3 nên 931,232413m3 = 931 232 413cm3.
Vậy : 931,232413m3 = 931 232 413cm3.
b) Ta có : \(\dfrac{12345}{1000}\)m3 = 12,345m3
Vậy : \(\dfrac{12345}{1000}\)m3 = 12,345m3.
soanvan.me