Câu 1
Tính :
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của dấu bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Đặt tính rồi tính :
a) 21,3 – 10,7 b) 15,53 – 6,44
c) 13,5 – 11,98 d) 50 – 26,83.
Phương pháp giải:
*) Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau :
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng ở cột với nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của dấu bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Giải bài toán sau :
Một thùng đựng 26,75kg gạo. Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5kg gạo, sau đó lại lấy ra 9kg gạo nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tìm tổng số gạo đã lấy ra : 10,5kg + 9kg.
- Số gạo còn lại = số gạo ban đầu có trong thùng – tổng số gạo đã lấy ra.
Cách 2 :
- Tìm số gạo còn lại sau khi lấy ra lần đầu = số gạo ban đầu có trong thùng – số gạo lấy ra lần đầu.
- Số gạo còn lại = còn lại sau khi lấy ra lần đầu – số gạo lấy ra lần sau.
Lời giải chi tiết:
Cách 1 :
Người ta đã lấy ra tất cả số ki-lô-gam gạo là :
10,5 + 9 = 19,5 (kg)
Trong thùng còn số ki-lô-gam gạo là :
26,75 – 19,5 = 7,25 (kg)
Đáp số : 7,25kg.
Cách 2 :
Sau khi lấy ra lần đầu, trong thùng còn lại số ki-lô-gam gạo là :
26,75 – 10,5 = 16,25 (kg)
Trong thùng còn số ki-lô-gam gạo là :
16,25 – 9 = 7,25 (kg)
Đáp số : 7,25kg.
Câu 4
Tìm \(x\), biết :
a) \(x\) + 5,34 = 7,65 b) 7,95 + \(x\) = 10,29
c) \(x\) – 3,78 = 6,49 d) 8,4 – \(x\) = 3,6
Phương pháp giải:
Xác định vị trí và vai trò của \(x\) trong phép tính rồi áp dụng các quy tắc đã học :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
a) Tính rồi so sánh giá trị \(a – b – c\) và \(a \,– (b + c).\)
b) Tính bằng hai cách :
Phương pháp giải:
a) Áp dụng các quy tắc :
- Biểu thức chỉ có phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
b) Áp dụng công thức : \(a – b – c = a – (b + c).\)
Lời giải chi tiết:
a)
Ta thấy : \(a – b – c = a – (b + c).\)
b)
Câu 6
Giải bài toán sau :
Ba quả bí cân nặng 13,5kg. Quả thứ nhất nặng 5,9kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,5kg. Hỏi quả thứ ba nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Phương pháp giải:
- Cân nặng quả thứ hai = cân nặng quả thứ nhất – 1,5kg.
- Cân nặng quả thứ ba = cân nặng của cả ba quả – (cân nặng quả thứ nhất + cân nặng quả thứ hai).
Lời giải chi tiết:
Quả thứ hai nặng số ki-lô-gam là :
5,9 – 1,5 = 4,4 (kg)
Quả thứ ba nặng số ki-lô-gam là :
13,5 – (5,9 + 4,4) = 3,2 (kg)
Đáp số: 3,2kg.
soanvan.me