Bài tập 1.
Quan sát bảng 2 và điền tỉ íệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
p |
F1 |
F2 |
Tỉ lệ kiêu hình F2 |
Hoa đỏ X hoa trắng Thân cao X thân lùn Quả lục X quả vàng |
Hoa đỏ Thân cao Quả lục |
705 đỏ : 224 trắng 487 cao : 277 lùn 428 quả lục : 152 quả vàng |
|
Lời giải chi tiết:
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
P |
F1 |
F2 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
Hoa đỏ x Hoa trắng |
Hoa đỏ |
705 đỏ; 224 trắng |
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng |
Thân cao x thân lùn |
Thân cao |
487 cao; 277 lùn |
2 thân cao : 1 thân lùn |
Quả lục x quả vàng |
Quả lục |
428 quả lục; 152 quả vàng |
3 quả lục : 1 quả vàng |
Bài tập 2.
Hãy điền các từ hay cụm từ: đồng tính, 3 trội, 1 lặn vào các chỗ trống trong câu sau:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tượng phản thuần chủng thì ở F1................... về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình......................
Lời giải chi tiết:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội:1 lặn
Bài tập 3.
Quan sát hình 2.3 SGK và cho biết:
- Tỉ lộ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình 2.3 SGK nhận thấy:
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là 1A:1a và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA:2Aa:1aa
- F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng vì: tính trạng màu hoa do một cặp nhân tố di truyền quy định, trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. Trong quá trình thụ tinh, các giao tử tổ hợp tự do và tạo tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA:2Aa:1aa.
Ở cơ thể có kiểu gen chứa nhân tố di truyền A biểu hiện kiểu hình trội (1AA+2Aa ⇒ 3 hoa đỏ), cơ thể có kiểu gen chứa hai nhân tố di truyền a biểu hiện kiểu hình lặn (1aa ⇒ 1 hoa trắng)
soanvan.me