Bài 7 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bạn Đông chơi trò chơi ném bi. Đích ném là một cái hộp có 25 ô. Điểm tính cho mỗi lần ném bi được quy định như sau: * Nếu ném ra ngoài hộp thì được tính là -5 điểm; * Nếu ném vào một trong 25 ô trong hộp thì điểm tính được ghi như hình bên. Trong 14 lần đầu, Đông ném 2 lần vào ô 4 điểm, 7 lần vào ô 2 điểm, 1 lần vào ô -2 điểm và 4 lần vào ô -1 điểm. a) Viết biểu thức số biểu thị số điểm mà Đông có được sau lần ném bi thứ 14. Tính giá trị của biểu thức đó. b) Đông còn một lần ném bi nữa. Hỏ
Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Thời gian t (tính bằng phút) của hiện tượng nguyệt thực toàn phần được cho bởi công thức gần đúng: Trong đó d và D lần lượt là đường kính ( tính bằng kilomet) của Mặt Trăng và Mặt Trời; k và K lần lượt là khoảng cách (tính bằng kilomet) từ Trái Đất đến Mặt Trăng, Mặt Trời. Sử dụng công thức trên hãy cho biết hiện tượng nguyệt thực toàn phần kéo dài trong bao lâu giây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Bài 17 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong khoảng thời gian từ năm 1977 đến năm 1999, một tàu vũ trụ đi được 22 tỉ dặm trong vũ trụ (dặm là một đơn vị đo chiều dài của các nước nói tiếng Anh, 1 dặm= 1,609 344 km). Em hãy cho biết: a) Mỗi ngày, tàu vũ trụ đi được bao nhiêu dặm? b) Mỗi giờ, tàu vũ trụ đi được bao nhiêu dặm? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 22 trang 97 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trang và Hùng đã quan sát và ghi lại một số loại rác thải mà hai bạn gặp ở trên đường đi học gồm: Quả táo, túi nylon (ni lông), vỏ bao thuốc lá, cốc thủy tinh, vỏ trứng, lá cây, thức ăn thừa, chai nhựa, đồ gốm sứ, bã trà, hộp giấy. a) Hãy giúp Trang và Hùng phân loại các loại rác thải trên theo gợi ý sau: b) Lập bảng thống kê cho biết số lượng mỗi loại rác thải từ bảng trên. c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê thu được ở câu b.
Bài 24 trang 97 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Cô giáo chia lớp thành ba nhóm để thực hiện ba bài tập lớn bằng cách yêu cầu mỗi bạn chọn ngẫu nhiên một thẻ từ hộp kín chứa các thẻ ghi số 1;2;3. Các bạn chọn được thẻ ghi cùng số sẽ ở cùng một nhóm. a) Em có thể thuộc nhóm nào? b) Hãy xác định xem sự kiện “ Em và Bình không cùng nhóm” có xảy ra không trong mỗi trường hợp sau: - Em chọn được thẻ ghi số 1, Bình chọn được thẻ ghi số 3. - Em chọn được thẻ ghi số 2, Bình chọn được thẻ ghi số 2.