Đề bài

Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10 g kết tủa.

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

2. Xác định phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. PTHH

\(C + {O_2}\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) \(C{O_2}\) (1)

\(S + {O_2}\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) \(S{O_2}\) (2)

\(S{O_2} + B{{\rm{r}}_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HB{\rm{r}}\) (3)

\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_{3 \downarrow }} + {H_2}O\) (4)

2. 

Theo các phản ứng (2) và (3):

\({n_S} = {n_{S{O_2}}} = {n_{B{{\rm{r}}_2}}}\)

=> Khối lượng lưu huỳnh trong mẫu than chì.

Theo các phản ứng (1) và (4) :

\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}}\)

=> Khối lượng cacbon trong mẫu than chì.

=> Phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.

Lời giải chi tiết

1. Các phương trình hóa học :

\(C + {O_2}\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) \(C{O_2}\) (1)

\(S + {O_2}\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) \(S{O_2}\) (2)

Khi đi vào dung dịch brom chỉ có \(S{O_2}\) phản ứng :

\(S{O_2} + B{{\rm{r}}_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HB{\rm{r}}\) (3)

Khí \(C{O_2}\) thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với nước vôi trong : 

\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_{3 \downarrow }} + {H_2}O\) (4)

2. Theo các phản ứng (2) và (3):

\({n_S} = {n_{S{O_2}}} = {n_{B{{\rm{r}}_2}}} = \dfrac{{0,32}}{{160}}\) = 2.10-3 (mol).

Khối lượng lưu huỳnh trong mẫu than chì: mS = 200.10-3.32 = 6,4.10-2 (g).

Theo các phản ứng (1) và (4) :

\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{10}}{{100}}\) = 0,1 (mol).

Khối lượng cacbon trong mẫu than chì :

mC = 0,1.12 = 1,20 (g).

Phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than chì :

\(\% {m_C} = \dfrac{{1,2.100\% }}{{1,2 + {{6,4.10}^{ - 2}}}} = 94,94\% \)

 soanvan.me