20.10
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{1}{\pi }(mH)\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{4}{\pi }(nF).\) Tần số dao động riêng của mạch là
A. \(5\pi {.10^5}(Hz)\) B. \(2,5\pi {.10^5}(Hz)\)
C. \(5\pi {.10^6}(Hz)\) D. \(2,5\pi {.10^6}(Hz)\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính tần số \(f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có tần số \(f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }.\dfrac{{{{4.10}^{ - 9}}}}{\pi }} }} \\= 250000Hz\)
(Không có phương án nào)
20.11
Biểu thức của năng lượng điện trường trong tụ điện là \(W = \dfrac{{{Q^2}}}{{2C}}.\) Năng lượng điện trường trong tụ điện của một mạch dao động biến thiên như thế nào theo thời gian?
A. Biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kì \(2T.\)
B. Biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kì \(T.\)
C. Biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kì \(\dfrac{T}{2}.\)
D. Không biến thiên điều hòa theo thời gian.
(\(T\) là chu kì biến thiên của điện tích của tụ điện).
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về năng lượng trong mạch dao động
Lời giải chi tiết:
Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì \(T' = \dfrac{T}{2}\)
Chọn C
soanvan.me