Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:

LG câu a

\(\sqrt {10} .\sqrt {40} ;\)

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B}  = \sqrt A .\sqrt B \) 

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt {10} .\sqrt {40}  = \sqrt {10.40}  = \sqrt {400}  = 20\)

LG câu b

\(\sqrt 5 .\sqrt {45} ;\) 

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B}  = \sqrt A .\sqrt B \) 

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt 5 .\sqrt {45}  = \sqrt {5.45}  = \sqrt {225}  = 15\)

LG câu c

\(\sqrt {52} .\sqrt {13} ;\)

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B}  = \sqrt A .\sqrt B \) 

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \sqrt {52} .\sqrt {13} =\sqrt {52.13}= \sqrt {4.13.13} \cr 
& = \sqrt {{{\left( {2.13} \right)}^2}} = 2.13 = 26 \cr} \)

LG câu d

\(\sqrt 2 .\sqrt {162} .\)

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B}  = \sqrt A .\sqrt B \) 

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \sqrt {2.162} = \sqrt {2.2.81} \cr 
& = \sqrt {{{\left( {2.9} \right)}^2}} = 2.9 = 18 \cr} \)

Loigaihay.com