Đề bài
Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp ba lần số mol của CH4.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Gọi công thức của A là CnHm
- Tính được số mol của CH4 và x, tính số mol CO2 và H2O do CH4 cháy sinh ra.
- Tính được số mol CO2 và H2O do hỗn hợp X cháy sinh ra: số mol CO2 dựa vào kết tủa, khối lượng bình tăng bằng tổng khối lượng CO2 và H2O → khối lượng và số mol H2O → số mol CO2 và H2O do A sinh ra → Tìm n,m (BTNT C, H).
Lời giải chi tiết
\({n_X} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol) \Rightarrow {n_{C{H_4}}} = \dfrac{{0,2}}{{4}} = 0,05(mol);{n_A} = 0,05 \times 3 = 0,15(mol)\)
Phương trình hóa học: \(C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)
\({C_n}{H_m} + (n + \dfrac{{m}}{{4}}){O_2} \to {n_{C{O_2}}} + \dfrac{{m}}{{2}}{H_2}O\)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 0,5(mol) \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 0,5 \times 44 = 22(gam)\)
\({m_{{H_2}O}} = 34,6 - 22 = 12,6(gam)\)
\( \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{12,6}}{{18}} = 0,7(mol) \Rightarrow {n_{C{O_2}}},{n_{{H_2}O}}\) tạo ra khi đốt cháy A là
\({n_{C{O_2}}} = 0,5 - 0,05 = 0,45(mol);{n_{{H_2}O}} = 0,7 - 0,1 = 0,6(mol)\)
=> Công thức của A là \({C_3}{H_8}\)
soanvan.me