Phương trình nào sau đây xác định một hàm số dạng \(\displaystyle y = ax + b\)?
LG a
\(\displaystyle 5x – y = 7\)
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Biến đổi phương trình đã cho về dạng \(y = ax + b\). Sau đó xác định \(a,b\).
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle 5x - y = 7 \Leftrightarrow y = 5x - 7\).
Phương trình trên xác định một hàm số dạng \(\displaystyle y = ax + b\) với \(\displaystyle a = 5\) ; \(\displaystyle b = -7\)
LG b
\(\displaystyle 3x + 5y = 10\)
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Biến đổi phương trình đã cho về dạng \(y = ax + b\). Sau đó xác định \(a,b\).
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle \displaystyle 3x + 5y = 10\)\(\Leftrightarrow 5y = - 3x + 10\)\( \displaystyle \Leftrightarrow y = - {3 \over 5}x + 2\).
Phương trình trên xác định một hàm số dạng \(y = ax + b\) với \(\displaystyle a = - {3 \over 5};b = 2\)
LG c
\(\displaystyle 0x + 3y = -1\)
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Biến đổi phương trình đã cho về dạng \(y = ax + b\). Sau đó xác định \(a,b\).
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle 0x + 3y = - 1 \Leftrightarrow y = - {1 \over 3}\).
Phương trình trên xác định một hàm số dạng \(y = ax + b\) với \(\displaystyle a = 0;b = - {1 \over 3}\)
LG d
\(\displaystyle 6x – 0y = 18\)
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Biến đổi phương trình đã cho về dạng \(y = ax + b\). Sau đó xác định \(a,b\).
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle 6x - 0y = 18 \Leftrightarrow x = 3\).
Phương trình trên không xác định hàm số dạng \(y = ax + b\)
soanvan.me