Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Dùng bảng căn bậc hai tìm \(x\), biết:

LG câu a

\({x^2} = 15\); 

Phương pháp giải:

Sử dụng \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\)  hoặc \(x =  - \sqrt a \) (với \(a \ge 0\)). 

Sử dụng bảng căn bậc hai.

Lời giải chi tiết:

Dùng bảng căn bậc hai ta có:

\(\begin{array}{l}
{x^2} = 15 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {15} \\
x = - \sqrt {15} 
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3,873\\
x = - 3,873
\end{array} \right.
\end{array}\)

LG câu b

\({x^2} = 22,8\);

Phương pháp giải:

Sử dụng \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\)  hoặc \(x =  - \sqrt a \) (với \(a \ge 0\)). 

Sử dụng bảng căn bậc hai. 

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
{x^2} = 22,8 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {22,8} \\
x = - \sqrt {22,8} 
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 4,7749\\
x = - 4,7749
\end{array} \right.
\end{array}\)

LG câu c

\({x^2} = 351\); 

Phương pháp giải:

Sử dụng \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\)  hoặc \(x =  - \sqrt a \) (với \(a \ge 0\)). 

Sử dụng bảng căn bậc hai. 

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
{x^2} = 351 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {351} \\
x = - \sqrt {351} 
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 18,735\\
x = - 18,735
\end{array} \right.
\end{array}\)

LG câu d

\({x^2} = 0,46.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\)  hoặc \(x =  - \sqrt a \) (với \(a \ge 0\)). 

Sử dụng bảng căn bậc hai. 

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
{x^2} = 0,46 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {0,46} \\
x = - \sqrt {0,46} 
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0,6782\\
x = - 0,6782
\end{array} \right.
\end{array}\) 

soanvan.me