Câu 1
Hãy điền các loại nhiên liệu sau đây vào chỗ trống cho thích hợp (dựa vào hình 4.22 SGK): Gỗ, than gầy, khí thiên nhiên, than non.
(hình 4.22 bài 41)
Lời giải chi tiết:
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1kg nhiên liệu được xếp theo trật tự sau:
Gỗ< Than non< Than gầy< Khí thiên nhiên
Câu 2
Biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 1423 kJ, còn 1 mol khí axetilen tỏa ra 1320kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 11,2 lít (đktc) một hỗn hợp chứa 20% thể tích axetilen và 80% thể tích etilen có giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 657,5 kJ B. 804,2 kJ C. 906,4 kJ D. 701,2 kJ
Phương pháp giải:
+) Tính số mol axetilen , etilen
+) Tính nhiệt lượng tỏa ra = nC2H2. 1320 + nC2H4. 1423
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& {n_{{C_2}{H_2}}} = {{11,2} \over {22,4}}.{{20} \over {100}} = 0,1\,\,(mol) \cr
& {n_{{C_2}{H_4}}} = {{11,2} \over {22,4}}.{{80} \over {100}} = 0,4\,\,(mol) \cr} \)
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 11,2 lít khí trên = 0,1. 1320 + 0,4. 1423= 701,2 kJ
Đáp án D
soanvan.me