33.1
Cho các phản ứng hoá học sau :
Cu + 2AgNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + 2Ag \( \downarrow \)
Na2O + H2O \( \to \) 2NaOH
Fe + 2HCl \( \to \) FeCl2 + H2 \( \uparrow \)
CuO + 2HCl \( \to \)CuCI2 + H2O
2Al + 3H2SO4 \( \to \) Al2(SO4)3 + 3H2 \( \uparrow \)
Mg + CuCl2 \( \to \) MgCl2 + Cu \( \downarrow \)
CaO + CO2 \( \to \) CaCO3
HCl + NaOH \( \to \) NaCl + H2O
SỐ phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Lời giải chi tiết:
Phương án B. Đó là các phản ứng (1), (3), (5), (6).
33.5*
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.
a) Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất ?
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình hoá học của phản ứng điều chế H2:
Zn + 2HCl \( \to \) ZnCl2 + H2\( \uparrow \) (1)
Zn + H2SO4 \( \to \) ZnSO4 + H2\( \uparrow \) (2)
Mg + 2HCl \( \to \) MgCl2 + H2\( \uparrow \) (3)
Mg + H2SO4 \( \to \) MgSO4 + H2 \( \uparrow \)(4)
b) \({n_{{H_2}}} = {{1,12} \over {22,4}} = 0,05(mol)\)
Muốn điều chế 1,12 lít khí hiđro với khối lượng kim loại và axit nhỏ nhất cần phải dùng kim loại magie và axit clohiđric. Theo các phương trình hoá học trên thì khối lượng nguyên tử Mg nhỏ hơn khối lượng nguyên tử Zn. Khối lượng phân tử axit HCl nhỏ hơn khối lượng phân tử axit H2SO4
soanvan.me