44-1
Để pha chế 1 lít dung dịch H2SO4 0,125M, cần làm như sau:
A. Hòa tan 40ml dung dịch H2SO4 1,25M vào nước tới thể tích 1,00 lít
B. Hòa tan 50ml dung dịch H2SO4 2,5M vào nước tới thể tích 1,00 lít
C. Thêm 950ml nước vào 50ml dung dịch H2SO4 3M
D. Thêm 900ml nước vào 50ml dung dịch H2SO4 0,5M
Lời giải chi tiết:
Hòa tan 50ml dung dịch H2SO4 2,5M vào nước tới thể tích 1,00 lít
khi đó ta có nH2SO4 = 0,05. 2,5 = 0,125 mol và CM(H2SO4) = 0,125 : 1 = 0,125M
Đáp án B
44-2
Để pha chế 300 gam dung dịch AgNO3 5% thì cần:
A. Hòa tan 5g AgNO3 trong 100ml nước
B. Hòa tan 15g AgNO3 trong 300g nước
C. Hòa tan 15g AgNO3 trong 285g nước
D. Hòa tan 15g AgNO3 trong 300ml nước
Lời giải chi tiết:
mct = (300. 5): 100 = 15 gam
mH2O = 300 – 15 = 285 gam
Vậy để pha chế 300 gam dung dịch AgNO3 5% thì cần hòa tan 15g AgNO3 trong 285g nước
Đáp án C
44-3
Cần 500ml dung dịch NaOH có nồng độ mol là bao nhiêu để trung hòa hết 200 ml dung dịch HCl 0,2M?
Phương pháp giải:
Tính số mol HCl
Viết PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Tính theo PTHH => nNaOH
Áp dụng công thức CM = n: V => CM NaOH cần dùng
Lời giải chi tiết:
nHCl = 0,2. 0,2 = 0,04 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
(Mol) 0,04 → 0,04
CM(NaOH) = 0,04 : 0,5 = 0,08M
soanvan.me