Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Thực hành 4

Hãy quy tròn số \(\overline b  = 5496\) đến hàng chục và ước lượng sai số tương đối.

Lời giải chi tiết:

Quy tròn số \(\overline b  = 5496\) đến hàng chục, ta được số gần đúng là \(b = 5500\)

Sai số tuyệt đối là: \({\Delta _b} = \left| {\overline b  - b} \right| = \left| {5496 - 5500} \right| = 4\)

Sai số tương đối là: \({\delta _b} = \frac{{{\Delta _b}}}{{|b|}} = \frac{4}{{|5500|}} \approx 0,07\% \)

Thực hành 5

Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

a) \(318081 \pm 2000\)

b) \(18,0113 \pm 0,003\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Từ giả thiết \(a \pm d\), xác định a và d.

Bước 2: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 3: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 2.

Lời giải chi tiết:

a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 2000\) là hàng nghìn, nên ta quy tròn \(a = 318081\) đến hàng chục nghìn.

Vậy số quy tròn của a là 320 000.

b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,003\) là hành phần nghìn, nên ta quy tròn \(b = 18,0113\) đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của b là 18,01.

Thực hành 6

Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác \(d = 0,0001.\)

a) \(\overline a  = \frac{{20}}{{11}} = 1,8181818...;\)

b) \(\overline b  = 1 - \sqrt 7  =  - 1,6457513...\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 2: Quy tròn \(\overline a \) đến hàng tìm được ở trên.

Lời giải chi tiết:

a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,0001\) là hàng phần chục nghìn.

Quy tròn \(\overline a  = 1,8181818...\) đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của \(\overline a \) là \(a = 1,8182\)

b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,0001\) là hành phần chục nghìn.

Quy tròn \(\overline b  =  - 1,6457513...\) đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của \(\overline b \) là \(b =  - 1,6458\)