1. Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?
2. Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?
Câu 1
Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?
(A) Hình (1) (B) Hình (2)
(C) Hình (3) (D) Hình (4)
Phương pháp giải:
Hình thang cân có 2 cạnh đáy song song, 2 cạnh bên bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Trong các hình trên ta thấy hình (2) là hình thang cân vì có hai đáy song song với nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
Đáp án: B
Câu 2
Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?
(A) Hình (1) (B) Hình (2)
(C) Hình (3) (D) Hình (4)
Phương pháp giải:
Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song
Lời giải chi tiết:
Trong các hình trên ta thấy hình (4) là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau.
Đáp án: D
Câu 3
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong hình chữ nhật:
(A) Bốn góc bằng nhau và bằng 60o;
(B) Hai đường chéo không bằng nhau;
(C) Bốn góc bằng nhau và bằng 90o;
(D) Hai đường chéo song song với nhau.
Phương pháp giải:
Các đặc điểm của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết:
Trong hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng 90o
Đáp án: C
Câu 4
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong hình lục giác đều:
(A) Các góc bằng nhau và bằng 90o;
(B) Đường chéo chính bằng đường chéo phụ;
(C) Các góc bằng nhau và bằng 60o;
(D) Các đường chéo chính bằng nhau
Phương pháp giải:
Các đặc điểm của hình lục giác đều
Lời giải chi tiết:
Trong hình lục giác đều có các đường chéo chính bằng nhau.
Đáp án: D
Câu 5
Khẳng định nào sau đây là sai?
(A) Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau;
(B) Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau;
(C) Trong hình thoi, các góc đối không bằng nhau;
(D) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Phương pháp giải:
Các đặc điểm của hình vuông; hình thang cân; hình thoi; hình chữ nhật
Lời giải chi tiết:
Trong hình thoi, các góc đối bằng nhau nên đáp án C sai.
Đáp án: C
Câu 6
Hình vuông có cạnh 10cm thì chu vi của nó là:
(A) 100 cm2 (B) 40 cm;
(D) 40 cm2 (D) 80 cm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông cạnh a (cm) là C=4a (cm)
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông cạnh 10cm là:
4 . 10 = 40 (cm)
Đáp án: B
Câu 7
Hình chữ nhật có diện tích 800 m2 , độ dài một cạnh là 40m thì chu vi của nó là:
(A) 100 m; (B) 60 m
(C) 120 m (D) 1 600 m.
Phương pháp giải:
*Hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng là a,b thì:
+ Diện tích S=a.b
+ Chu vi C= 2.(a+b)
*Tính độ dài 1 cạnh
* Tính chu vi
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là:
800: 40 = 20 (m)
Chu vi của hình chữ nhật là:
2. (40 + 20) = 120 (m)
Đáp án: C
Câu 8
Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích của nó là:
(A) 48 cm2 (B) 14 cm2
(C) 7 cm2 (D) 24 cm2
Phương pháp giải:
Diện tích hình thoi có 2 đường chép là m,n là S=\(\frac{1}{2}.m.n\)
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thoi là:
S=\(\frac{1}{2}.6.8\)=24 ( cm2)
Đáp án: D
Câu 9
Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10 cm và chiều cao tương ứng bằng 5 cm thì diện tích của hình bình hành đó là:
(A) 50 cm; (B) 50 cm2
(C) 25 cm2 (D) 30 cm2
Phương pháp giải:
+Hình bình hành có độ dài 1 cạnh là a; chiều cao tương ứng là h thì có diện tích là: S=a.h
+Chú ý đơn vị đo diện tích
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình bình hành đó là:
10. 5 = 50 (cm2)
Đáp án: B
Câu 10
Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm thì diện tích của hình thang cân đó là:
(A) 14 cm2 (B) 56 cm2
(C) 28 cm2 (D) 160 cm2
Phương pháp giải:
Hình thang có độ dài 2 đáy là a,b; chiều cao h thì có diện tích là S=\(\frac{1}{2}. (m+n).h\)
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thang cân là:
S=\(\frac{1}{2}. (4+10).4\)=28 (cm2 )
Đáp án: C
Lời giải hay