Đề bài
Câu 1: Điện năng được đo bằng
A. vôn kế. B. công tơ điện.
C. ampe kế. D. tĩnh điện kế.
Câu 2: Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niutơn (N). B. Jun (J).
C. Oát (W). D. Culông (C).
Câu 3: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?
A. Bóng đèn dây tóc.
B. Quạt điện.
C. Bàn ủi điện.
D. Acquy đang nạp điện
Câu 4: Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây.
B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.
D. công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.
Câu 5: Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành
A. năng lượng cơ học.
B. năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
C. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường.
D. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
Câu 6: Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 8 A liên tục trong 1 h thì phải nạp lại. Tính suất điện động của acquy này nếu thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 86,4 kJ.
A. 9 V. B. 12 V.
C. 6 V. D. 3 V.
Câu 7: Một acquy thực hiện một công là 12 J khi dịch chuyển lượng điện tích 1 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là:
A. suất điện động của acquy là 12 V.
B. hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 12 V.
C. công suất của nguồn điện này là 6 W.
D. hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V.
Câu 8: Một acquy có suất điện động là 24 V. Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó.
A. 1,92.10-18 J. B. 1,92.10-17 J.
C. 3,84.10-18 J. D. 3,84.10-17 J.
Câu 9: Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1019 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một phút ?
A. 6,528 W. B. 1,28 W.
C. 7,528 W. D. 1,088 W.
Câu 10: Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 2 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.
A. 18,9 kJ và 6 W. B. 21,6 kJ và 6 W.
C. 18,9 kJ và 9 W. D. 43,2 kJ và 12 W.
Lời giải chi tiết
1. B |
2. C |
3. C |
4. D |
5. B |
6. D |
7. A |
8. C |
9. D |
10. D |
Câu 1:
Điện năng được đo bằng công tơ điện.
Chọn B
Câu 2:
Công suất điện đo bằng đơn vị oát (W)
Chọn C
Câu 3:
Bàn ủi điện biên đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng.
Chọn C
Câu 4:
Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.
Chọn D
Câu 5:
Khi một động cơ điện đang hoạt đông thì điện năng được biến đổi thành năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
Chọn B
Câu 6:
Ta có: \(E = \frac{A}{q} = \frac{A}{{I.t}} = \frac{{86,{{4.10}^3}}}{{8.60.60}} = 3V\)
Chọn D
Câu 7:
Ta có:
\(E = \frac{A}{q} = \frac{{12}}{1} = 12V\)
- Khi để hở thì hiệu thế giữa hai cực đúng bằng suất điện động và bằng 12 V, còn khi nối kín thì U < 12 V.
- Công suất của nguồn P = ξI chưa biết I nên chưa tính đượC.
Chọn A
Câu 8:
Ta có: \(E = \frac{A}{q} \Rightarrow A = 24.\left| { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right| = 3,{84.10^{ - 18}}J\)
Chọn C
Câu 9:
Ta có:
\(\begin{array}{l}P = \frac{A}{t} = \frac{{Eq}}{t} = \frac{{En\left| { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right|}}{t}\\ = \frac{{12.3,{{4.10}^{19}}.\left| { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right|}}{{60}} = 1,088{\rm{W}}\end{array}\)
Chọn D
Câu 10:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}A = UIt = 6.2.60.60 = 43200J\\P = UI = 6.2 = 12W\end{array} \right.\)
Chọn D
soanvan.me