Đề bài
Câu 1. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài là 10m, dây thứ hai có chiều dài là 30m. Điện trở của dây thứ hai là:
A.4Ω B. 6Ω
C. 8Ω D. 10Ω
Câu 2. Hai dây nhôm có cùng tiết diện, 1 dây dài l1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l2 có điện trở là R2 thì tỷ số \({{{R_1}} \over {{R_2}}}\) bằng
A. \({{{l_1}} \over {{l_2}}}\) B. \({l_1}.{l_2}\)
C. \({{{l_2}} \over {{l_1}}}\) D. \({l_1} + {l_2}\)
Câu 3. Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương đương là S1, R1 và S2, R2 . Hệ thức nào dưới đây là đúng
A. S1R1 = S2 R2
B. \({{{S_1}} \over {{R_1}}} = {{{S_2}} \over {{R_2}}}\)
C. R1R2 = S1 S2
D. \({{{S_1}} \over {{S_2}}} = {{{R_1}} \over {{R_2}}}\)
Câu 4. Hai dây dẫn bằng dồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp 4 lần tiết diện dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 8Ω. Điện trở của dây thứ nhất là
A. 2Ω B. 3Ω
C. 8Ω D. 32Ω
Câu 5. Trong số các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật liệu nào dẫn điện kém nhất
A. Đồng B. Nhôm
C. Sắt D. Nicrom
Câu 6. Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất p là
A. \(R = {{4pl} \over {\pi {d^2}}}\)
B. \(R = {{4{d^2}l} \over p}\)
C. \(R = {{4pd} \over {\pi l}}\)
D. \(R = 4\pi p{d^2}\)
Câu 7: Khi nói về biến trở trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi.
A. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện
B. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện
C. Biến trở được mắc song song với mạch điện
D. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế.
Câu 8: Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6 Ω. Chiều dài của dây constantan là
A. 10m B. 20m
C. 40m D. 60m
Câu 9: Hai dây dẫn làm từ hợp kim cùng loại, dây thứ nhất có chiều dài l, có tiết diện đường kính d và có điện trở R1 = 13Ω. Biết chiều dài của dây dẫn 2 là l’ = 4l và tiết diện có đường kính d’ = 2d. Điện trở của dây dẫn thứ hai là?
A. 6,5Ω B. 13Ω
C. 26Ω D. 12Ω
Câu 10. Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U. Biết điện trở suất của nicrom p = 1,1.10-6 Ωm. Điện trở của dây dẫn có giá trị là
A.R = 55Ω B. R = 110Ω
C. R = 220Ω D. R = 50Ω
Lời giải chi tiết
1. B |
2. A |
3. A |
4. A |
5. D |
6. A |
7. B |
8. C |
9. B |
10. A |
Câu 1: Chọn B
Điện trở tỷ lệ với chiều dài nên:
\({R_2} = 2{R_1} = 3.2 = 6\,\,\Omega \)
Câu 2: Chọn A
Điện trở tỷ lệ với chiều dài nên \({{{R_1}} \over {{R_2}}}\)= \({{{l_1}} \over {{l_2}}}\)
Câu 3: Chọn A
Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện nên \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{S_2}} \over {S{}_1}}\) nên \({S_1}{R_1} = {S_2}{R_2}\)
Câu 4: Chọn A
Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện nên \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{S_2}} \over {S{}_1}}\) nên \({R_1} = {{{S_2}{R_2}} \over {{S_1}}}= 1.{{{R_2}} \over 4} = 2\Omega\)
Câu 5: Chọn D
Trong số các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, thì Nicrom dẫn điện kém nhất.
Câu 6: Chọn A
Công thức tính \(R = p{l \over S} = {{4pl} \over {\pi {d^2}}}\)
Câu 7: Chọn B
Biến trở dùng để thay đổi điện trở từ đó có thể thay đổi cường độ dòng điện.
Vậy câu đúng là B
Câu 8: Chọn C
Công thức tính \(R = \rho {l \over S}\) \( \Rightarrow l = {{R.S} \over \rho } = {{{{20.10}^{ - 6}}} \over {{{0.510}^{ - 6}}}} = 40\,\,m\)
Câu 9: Chọn B
Vì d’ = 2d nên S’ = 4S. điện trở của dây dẫn thứ hai bằng dây một: R1 = R2 = 13Ω
Câu 10: Chọn A
Công thức tính
R= \(p{l \over S} = {{1,{{1.10}^{ - 6}}.15} \over {0,{{3.10}^{ - 6}}}} = 55\Omega \)
soanvan.me