Đề bài
I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1 . Cơ thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?
A. 2 loại B. 1 loại
C. 3 loại D. 4 loại
Câu 2 . Cho phép lai P: AaBb × aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (cho biết A trội so với a, B trội so với b).
A. 1 loại kiểu hình B. 2 loại kiểu hình
C. 3 loại kiểu hình D. 4 loại kiểu hỉnh
Câu 3 . Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A. Giúp cho cơ thể lớn lên
B. Thay thế cho các tế bào già đã chết
C. Đảm bảo bộ NST luôn ổn định của loài
D. Cả A,B và C đều đúng.
Câu 4. Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra mấy tinh trùng?
A. 1 tinh trùng B. 2 tinh trùng
C. 3 tinh trùng D. 4 tinh trùng
Câu 5. Sự tổng hợp ARN xảy ra ở đâu?
A. Trong nhân tế bào
B. Tại các NST
C. Trong môi trường nội bào D. Câu A và B
Câu 6. Mồi chu kì xoắn của ADN cao 34 Å gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi nuclêôtit tương ứng với bao nhiêu Å?
A. 34 Å B.3,4 Å
C. 1,7 Å D. 17 Å
Câu 7. Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen qui định. Theo dõi sự di truyền màu sắc của hoa này, người ta được những kết quả sau:
Hoa hồng × Hoa hồng → F1 : 25,1% hoa đỏ
49,9% hoa hồng
25,0% hoa trắng
Kết quả phép lai trên được giải thích như thế nào?
A. hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
C. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
D. Câu C và B đúng.
Câu 8. Một phân tử mARN có U= 12000 chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclcôtit trong phân tử mARN đó sẽ là:
A. 60.000 nuclêôtit B. 1200 nuclêôtit
C. 2400 nuclêôtit D. 12.000 nuclêôtit
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1. Cấu tạo hóa học của ARN? Các loại ARN và chức năng của chúng?
Câu 2 . So sánh về sự tự nhân đôi của ADN và sự tổng hợp ARN.
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm: (5 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
D |
D |
D |
D |
B |
D |
A |
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1 . * cấu tạo hóa học của ARN.
- ARN là axit ribônuclêic.
- ARN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
- ARN thuộc loại đại phân tử nhung có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân.
- đơn phân là ribônuclcôtit gồm 4 loại: A, U, G, X.
* Các loại ARN và chức năng của chúng: tuỳ theo chức năng mà chia thành 3 loại:
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.
- tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi nơi tổng hợp protein.
- rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp protein.
Câu 2 . So sánh về sự tự nhân đôi của ADN và sự tổng hợp ARN.
Giống nhau:
- Sự tự nhân đôi ADN và sự tổng hợp ARN đều xảy ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian, lúc NST chưa xoắn.
- Cả 2 quá trình trên, ADN đều đóng vai trò làm khuôn mẫu.
- Trong quá trình tự nhân đôi ADN hay tổng hợp ARN, đều có xảy ra hiện tượng: ADN tháo xoắn, tách mạch và sự bổ sung của các nuclêôtit của môi trường nội bào với nuclêotit trên mạch mang mã gốc theo NTBS, đều có sự tham gia của một số enzim.
Khác nhau:
Sự tự nhân đôi ADN |
sự tổng hợp ARN |
- xảy ra trước khi phân bào - toàn bộ 2 mạch đơn của ADN tách rời. - A của ADN sẽ liên kết với T của môi trường nội bào. - cả 2 mạch đơn của ADN đều được dùng làm khuôn mẫu tổng họp nên 2 ADN con giống ADN mẹ. - một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp tạo thành phân từ ADNẵ - diễn ra theo 3 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mau và nguyên tắc bán bảo toàn. |
- khi té bào cần tổng hợp protein - 2 mạch đơn (tương ứng với từng gen) tách rời nhau - A của ADN sẽ liên kết với U của môi trường nội bào. - chỉ có 1 đoạn ADN dùng làm khuôn tổng hợp nhiều phân tử ARN cùng loại. - mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất. - diễn ra theo hai nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu |
soanvan.me