Đề bài
Phần trắc nghiệm
Câu 1. 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M có số gam H2SO4 là
A. 98 gam. B. 980gam.
C. 9,8 gam. D. 0,98 gam.
Câu 2. Cho thêm nước vào 400 gam dung dịch HC1 3,65% để tạo 2 lít dung dịch.
Nồng độ mol của dung dịch là
A. 2 M. B. 3 M. C. 0,5 M. D. 0,2M.
Câu 3. Những oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. K2O, BaO, A12O3.
B. CaO, BaO, K2O.
C. FeO, SO2, N2O5.
D. Fe3O4, Na2O, CaO.
Câu 4. Dãy muối nào sau đây có tên gọi chung là muối nitrat?
A. KNO3, FeS, Cu(NO3)2, AlCl3.
B. FeSO4, Mg(NO3)2, Ca3(PO4)2, NaNO3.
C. KNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, A1(NO3)3.
D. Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, CaHPO4.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
B. Khí hiđro có nhiều ứng dụng chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi
cháy tỏa nhiệt.
C. Độ tan của một chất là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch
bão hoà ớ một nhiệt độ xác định.
D. Oxit là hợp chất của oxi.
Câu 6. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất độ tan của chất khí trong nước:
A. Không tăng và không giảm. B. Đều giảm.
C. Có thể tăng và có thể giảm. D. Đều tăng.
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1. C Câu 2. D Câu 3. B Câu 4. C Câu 5. D Câu 6. D
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (3,5 điểm)
PTHH: SO3 + H2O \(\to\) H2SO4
80 gam 98 gam
10 gam 12,25 gam
\(\dfrac{{7,84}}{{100}} = \dfrac{{12,5}}{{10 + m}}\)
\(\Rightarrow m = 5,943(gam).\)
Câu 2. (3,5 điểm)
Cho tàn đóm đỏ vào ba lọ đựng ba khí đó. Lọ nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là lọ đựng khí O2.
Cho hai khí còn lại qua bình đựng nước vôi trong, khí nào làm vẩn đục nước vôi trong là khí CO2,
PTHH: CO2 +Ca(OH)2 \(\to\) CaCO3 +H20
soanvan.me