Câu hỏi 1 :

Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:

  • A

    Chiều của lực điện từ.

  • B

    Chiều của đường sức từ

  • C

    Chiều của dòng điện.

  • D

    Chiều của  đường của đường đi vào các cực của nam châm.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có: Quy tắc bàn tay trái:Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

=>Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

  • B

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

  • C

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

  • D

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được:

  • A

    Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn đặt gần nam châm.

  • B

    Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm

  • C

    Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm

  • D

    Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi cuộn dây chạm vào nam châm

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

  • A

    \(1k\Omega  = 1000\Omega  = 0,01M\Omega \)

  • B

    \(1M\Omega  = 1000k\Omega  = 1.000.000\Omega \)

  • C

    \(1\Omega = 0,001k\Omega = 0,0001M\Omega \)

  • D

    \(10\Omega = 0,1k\Omega = 0,00001M\Omega \)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(1M\Omega  = {10^3}k\Omega  = {10^6}\Omega \), ta suy ra:

A - sai

B - đúng

C - sai

D - sai

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Khi đặt sắt, thép, niken, côban hay các vật liệu từ khác đặt trong từ trường thì:

  • A

    Bị nhiễm điện

  • B

    Bị nhiễm từ

  • C

    Mất hết từ tính

  • D

    Giữ được từ tính lâu dài

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:

  • A

    Rất lớn

  • B

    Rất nhỏ

  • C

    Cỡ vài chục ôm

  • D

    Có thể lên tới 100 ôm

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số rất lớn, có thể lên tới vài trăm mêgaom

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của rađio, tivi, ... người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lên tới vài trăm megaom. Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện (thường bằng sứ). Phương án nào sau đây giải thích được vì sao lớp than hay lớp kim loại đó lại có điện trở lớn.

  • A

    Vì khối này như một điện trở có bề dày lớn

  • B

    Vì khối này như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ

  • C

    Vì khối này như một điện trở có tiết diện S lớn

  • D

    Vì khối này như một điện trở có chiều dài rất lớn

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng lí thuyết về dẫn điện

+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Than hay lớp kim loại là chất dẫn điện, nếu lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện thì chỉ có lớp mỏng này dẫn điện, lõi sứ bên trong không dẫn điện.

Vì vậy khối này giống như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ. Bề dày của lớp than hay kim loại này càng mỏng thì tiết diện S càng nhỏ.

Mà điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\) tỉ lệ nghịch với S nên điện trở R rất lớn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?

  • A

    \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)

  • B

    \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)

  • C

    \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)

  • D

    \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A, B, D - đúng

C - sai vì: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) do \(I = \frac{U}{R}\) mà \(I = {I_1} = {I_2} \to \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} \to \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Chọn chiều đúng của đường sức từ qua nam châm sau:

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    Vận dụng tính chất của đường sức từ

    Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm

    =>Chiều đường sức của nam châm thẳng đó là:

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 10 :

    Người ta dùng dụng cụ nào để có thể nhận biết từ trường?

    • A

      Dùng ampe kế

    • B

      Dùng vôn kế

    • C

      Dùng áp kế

    • D

      Dùng kim nam châm có trục quay

    Đáp án: D

    Lời giải chi tiết:

    Ta dùng kim nam châm có trục quay để có thể nhận biết từ trường.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 11 :

    Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?

    • A

      Dùng kéo.

    • B

      Dùng kìm.

    • C

      Dùng nam châm.

    • D

      Dùng một viên bi còn tốt.

    Đáp án: C

    Lời giải chi tiết:

    Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng nam châm vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 12 :

    Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:

    • A

      Dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường

    • B

      Dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm đến tính mạng

    • C

      Giảm bớt chi phí cho gia đình, các sự cố gây tổn hại chung, bảo vệ môi trường và dành nhiều điện năng cho sản xuất

    • D

      Càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và xã hội

    Đáp án: C

    Lời giải chi tiết:

    Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: Giảm bớt chi phí cho gia đình, các sự cố gây tổn hại chung, bảo vệ môi trường và dành nhiều điện năng cho sản xuất

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 13 :

    Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm?

    • A

      Lực hút của nam châm điện tác dụng vào màng loa làm bằng sắt non

    • B

      Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa

    • C

      Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào màng loa

    • D

      Lực từ của một nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào màng loa

    Đáp án: B

    Lời giải chi tiết:

    Trong loa điện, lực làm cho màng loa dao động phát ra âm là: Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 14 :

    Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R = 6\Omega \)  là \(0,6A\). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

    • A

      3,6V

    • B

      36V

    • C

      0,1V

    • D

      10V

    Đáp án: A

    Lời giải chi tiết:

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: \(I = \frac{U}{R} \to U = {\rm{IR}} = 0,6.6 = 3,6V\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 15 :

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    • A

      \(U = 4,5V\)

    • B

      \(U = 6V\)

    • C

      \(U = 10,5V\)

    • D

      \(U = 2,57V\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    - Cách 1:

    + Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)

    + Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện: \(U = IR\) 

    - Cách 2:

    + Tính hiệu điện thế của từng trở: \(U = {\rm{IR}}\)

    + Áp dụng biểu thức tính hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: \(U = {U_1} + {U_2}\)

    Lời giải chi tiết:

    - Cách 1:

    + Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 15 + 20 = 35{\rm{ }}(\Omega )\)

    + Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là: \(U = I{R_{td}} = 0,3.35 = 10,5\left( V \right)\)

    - Cách 2:

    + Hiệu điện thế trên mỗi điện trở \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = I{R_1} = 0,3.15 = 4,5\left( V \right)\\{U_2} = I{R_2} = 0,3.20 = 6\left( V \right)\end{array} \right.\)

    + Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là \(U = {U_1} + {U_2} = 4,5 + 6 = 10,5\left( V \right)\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 16 :

    Cho mạch điện có sơ đồ  như hình bên . Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 48V\). Biết \({R_1} = 16\Omega ,{R_2} = 24\Omega \). Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ \(6A\). Hãy tính điện trở \({R_3}\)?

    • A

      \({R_3} = 16\Omega \)

    • B

      \({R_3} = 48\Omega \)

    • C

      \({R_3} = 24\Omega \)

    • D

      \({R_3} = 32\Omega \)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    + Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = ...\)           

    + Sử dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)

    + Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: \(I = {I_1} + {I_2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

    \({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{48}}{{16}} = 3{\rm{A}}\) ; \({{\rm{I}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{48}}{{24}} = 2{\rm{A}}\)

    Số chỉ của ampe kế là \(I = {I_1} + {I_2} = 2 + 3 = 5A\)

    Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở \({R_1},{R_2},{R_3}\) mắc song song , cho nên cường độ dòng điện qua điện trở \({R_3}\) là \({I_3} = I'-\left( {{I_1} + {I_2}} \right) = 6-\left( {2 + 3} \right) = 1A\)

    Giá trị của điện trở \({R_3}\) là: \({{\text{R}}_{\text{3}}} = \dfrac{U}{{{I_3}}} = \dfrac{{48}}{1} = 48\Omega \)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 17 :

    Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài \(2m\) có điện trở \({R_1}\), dây kia dài \(6m\) có điện trở \({R_2}\). Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)

    • A

      \(\frac{1}{2}\)

    • B

      \(3\)

    • C

      \(\frac{1}{3}\)

    • D

      \(2\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \rho \frac{{{l_1}}}{S}\\{R_2} = \rho \frac{{{l_1}}}{S}\end{array} \right. \to \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 18 :

    Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là \(20\Omega \). Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất \(1,{1.10^{ - 6}}\Omega .m\) và tiết diện \(0,5m{m^2}\) và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính \(1,5cm\). Số vòng dây của biến trở này là:

    • A

      260 vòng

    • B

      193 vòng

    • C

      326 vòng

    • D

      186 vòng

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    + Sử dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

    + Số vòng dây: \(n = \frac{l}{{2\pi r}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + Chiều dài dây điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S} \to l = \frac{{R{\rm{S}}}}{\rho } = \frac{{20.0,{{5.10}^{ - 6}}}}{{1,{{1.10}^{ - 6}}}} = 9,1m\)

    + Số vòng dây của biến trở: \(n = \frac{l}{{2\pi r}} = \frac{l}{{\pi d}} = \frac{{9,1}}{{\pi {{.1,5.10}^{ - 2}}}} = 193\) vòng

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 19 :

    Một bóng đèn có ghi \(\left( {220V - 60W} \right)\) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là \(0,18A\) thì ta thấy đèn sáng:

    • A

      bình thường 

    • B

      sáng yếu

    • C

      sáng mạnh

    • D

      không sáng

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    + Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện

    + Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + Số chỉ trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức: \(U = 220V,P = 60{\rm{W}}\)

    + Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có giá trị: \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{60}}{{220}} = 0,273{\rm{A}}\)

    => Khi cường độ dòng điện qua đèn là $0,18A < I$

    => Đèn sáng yếu hơn bình thường.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 20 :

    Một bình nóng lạnh có ghi \(220V - 1100W\) được sử dụng với hiệu điện thế \(220V\). Thời gian để bình đun sôi \(10\) lít nước từ nhiệt độ \({24^0}C\) là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\) và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.

    • A

      \(1\) giờ

    • B

      \(30\) phút

    • C

      \(50\) phút \(55\) giây

    • D

      \(48\) phút \(22\) giây

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    + Vận dụng công thức tính công suất: \(P = UI\)

    + Sử dung công thức tính điện năng: \(A = Pt\)

    + Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)  

    Lời giải chi tiết:

    + Cường độ dòng điện qua bình: \(P = UI \to I = \frac{P}{U} = \frac{{1100}}{{220}} = 5{\rm{A}}\)

    + Ta có:

    Điện năng tiêu thụ chính bằng nhiệt lượng:

    \(\begin{array}{l}A = Q = mc\Delta t = Pt\\ \to t = \frac{{mc\Delta t}}{P} = \frac{{10.4200.\left( {100 - 24} \right)}}{{1100}} = 2901,82{\rm{s}}\end{array}\)

    Ta có: \(2901,82{\rm{s}} \approx 48\) phút \(22\) giây

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 21 :

    Một ống dây dẫn được đặt sao cho trục chính của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình dưới. Đóng công tắc K, đầu tiên thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa

    • A

      Cực Bắc

    • B

      Cực Nam

    • C

      Cực Bắc Nam

    • D

      Không đủ dữ kiện đề bài

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Vận dụng quy tắc nắm tay phải, xác định tên các từ cực của ống dây

    Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + Đóng công tắc K: dòng điện chạy trong dây dẫn theo chiều từ cực dương sang cực âm

    + Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta thấy đường sức từ trong ống dây hướng theo chiều từ P sang Q.

    => Đầu Q là từ cực Bắc của ống dây

    Mặt khác theo đề bài thanh nam châm khi đó bị đẩy ra xa =>đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 22 :

    Ống dây có chiều dòng điện chạy qua như hình vẽ:

    • A

      A là từ cực Nam của ống dây

    • B

      B là từ cực Bắc của ống dây

    • C

      A là từ cực Bắc của ống dây

    • D

      Không xác định được

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Vận dụng quy tắc nắm tay phải, xác định tên các từ cực của ống dây

    Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

    Lời giải chi tiết:

    Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

    Từ quy tắc nắm bàn tay phải, ta suy ra:

    + A là từ cực Bắc của ống dây

    + B là từ cực Nam của ống dây

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 23 :

    Khi đặt một thanh sắt non vào trong một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua thì thanh sắt trở thành một nam châm. Hướng Băc Nam của nam châm mới được tạo thành so với hướng Bắc Nam của ống dây thì:

    • A

      Ngược hướng

    • B

      Vuông góc

    • C

      Cùng hướng

    • D

      Tạo thành một góc \({45^0}\)

    Đáp án: C

    Lời giải chi tiết:

    Hướng Bắc Nam của nam châm mơi được tạo thành so với hướng Bắc Nam của ống dây thì cùng hướng

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 24 :

    Hình dưới đây mô tả khung dây có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Về vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng?

    • A

      Khung không chịu tác dụng của lực điện từ

    • B

      Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay

    • C

      Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung

    • D

      Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà do quán tính

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Vận dụng quy tắc bàn tay trái - xác định chiều lực từ tác dụng lên các đoạn dây của khung dây

    Quy tắc bàn tay trái:Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

    Lời giải chi tiết:

    Vận dụng quy tắc bàn tay trái, ta xác định được lực từ tác dụng lên các đoạn dây dẫn của khung như sau:

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 25 :

    Một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế) có cấu tạo được mô tả như hình sau:

    • A

      Quay sang bên phải

    • B

      Quay sang bên trái

    • C

      Đứng yên

    • D

      Dao động xung quanh vị trí cân bằng

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    + Vận dụng tính chất của đường sức từ khi có dòng điện chạy qua cuộn dây

    + Vận dụng quy tắc nắm tay phải

    Lời giải chi tiết:

    Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dấu như hình thì đường sức từ trong ống dây hướng thẳng đứng lên trên.

    Cực Bắc của nam châm luôn quay theo chiều đường sức từ của từ trường ngoài nên bị đẩy lên

    => Kim chỉ thị quay sang bên phải

    Đáp án - Lời giải