Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN LỊCH SỬ- LỚP 12

(Thời gian: 45 phút - Trắc nghiệm: 40 câu)

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?

A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc.

B. Anh, Pháp.

C. Anh, Mĩ.

D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc

Câu 2: Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ.

B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng.

C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ.

Câu 3: Đâu không phải là văn kiện lịch sử phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)

A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp.

B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng.

D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến.

Câu 5: Việc Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi có tác động như thế nào đến cuộc chiến kháng chiến của nhân dân Việt Nam?

A. Hậu phương của Việt Nam bị đánh phá, sự liên lạc giữa các căn cứ bị cắt đứt.

B. Việt Nam bị mất đất, mất dân, vùng kiểm soát bị thu hẹp.

C. Quân chủ lực của Việt Nam bị phân tán dễ dẫn đến thất bại.

D. Chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn, vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn.

Câu 6: Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam là

A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh.

Câu 7: Đâu không phải mục đích của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?

A. Đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của giai cấp nông dân.

B. Củng cố khối liên minh công- nông.

C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ.

Câu 8: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam.

D. Trung ương cục miền Nam.

Câu 9: Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là

A. Xây dựng các hợp tác xã.

B. Chú trọng đầu tư hệ thống thủy lợi.

C. Ứng dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.

D. Đầu tư nghiên cứu các giống lúa có năng suất cao.

Câu 10: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.       

C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.           

B. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Câu 11: Ngày 1-11-1968 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc.

C.  Mĩ bắt đầu nói đến vấn đề đàm phán với Việt Nam.

D. Cuộc đàm phán chính thức giữa Hoa Kì và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 12: Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ?

A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968.

B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971.

C. Tiến công chiến lược năm 1972.

D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972.

Câu 13: Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. So sánh tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. Vùng giải phóng được mở rộng.

C.  Việt Nam đã có cơ sở pháp lý để tiến tới thống nhất đất nước.

D. Chính quyền Sài Gòn vẫn còn tồn tại và có sự nhân nhượng với lực lượng cách mạng.

Câu 14: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác định thời điểm để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam khi nào?

A. Trong năm 1975.

B. Muộn nhất là năm 1976.

C. Trước mùa mưa năm 1975.

D. Trước năm 1976.

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974- đầu năm 1975) đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?

A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 16: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Ta có hậu phương vững chắc ở miền Bắc chi viện.

B. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết, các nước XHCN giúp đỡ.

C.  Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

D. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn.

Câu 17: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới.

D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 18: Ý nào dưới đây thể hiện tinh thần nhân văn của kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C.  Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa....giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

D. Trong năm 1945 tiến công địch trên quy mô lớn để nhanh chóng giải phóng miền Nam.

Câu 19: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?

 A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.

B.  Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới.

C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.

D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì?

A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.

B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.

C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.

D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.

Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến Đảng Lao động Việt Nam triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960)?

A. Sự thay đổi của tình hình thế giới.

B. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ.

C. Bước phát triển mới của cách mạng hai miền.

D. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 22: Trong giai đoạn 1954-1975, tỉnh nào ở Việt Nam được mệnh danh là “Quê hương 5 tấn”

A. Thái Bình.

B. Ninh Bình.

C. Nam Định.

D. Hà Nam.

Câu 23: Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là

A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa.

B. Cố vấn Mĩ.

C. Phương tiện chiến tranh của Mĩ.

D. Ấp chiến lược.

Câu 24: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được triển khai thông qua những kế hoạch nào?

A. Xtalây- Taylo.

B. Giôn xơn- Mác Namara.

C. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara.

D. Bên miệng hố chiến tranh.

Câu 25: “Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào?

A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo.

B. Phá ấp chiến lược.

C. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên.

D. Cuộc đấu tranh chống càn quét.

Câu 26: Chiến thắng nào trong thời kì 1954 - 1975 đánh dấu bước phát triển từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa?

A. “Đồng khởi” 1959-1960.

B. từ sau khi đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1969 – 1973).

C. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; 1961 - 1965.

D. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”; 1965 - 1968.

Câu 27: Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước?

A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới.

B. Làm cho phong trào yêu nước ngả dần sang quỹ đạo vô sản.

C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.

D. Đặt ra yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.

Câu 28: Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Việt Nam vào đầu năm 1930 là

A. Đánh bại hoàn toàn khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản.

C. Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối.

D. Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác.

Câu 29: Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

A. Giải phóng dân tộc.

B. Thổ địa cách mạng.

C. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 30: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ khi nào?

A. Sau khi đất nước được độc lập và thống nhất.

B. Sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Sau khi Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.

D. Sau miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.

Câu 31: Đặc điểm chung nhất của lịch sử Việt Nam 1919-1930 là gì?

A. Lâm vào cuộc khủng hoảng về đường lối đấu tranh.

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam. giữa 2 khuynh hướng tư sản và vô sản.

C. Phong trào dân tộc dân chủ công khai phát triển mạnh.

D. Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

Câu 32: Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Dân chủ.

B. Giai cấp.

C. Giải phóng dân tộc.

D. Dân tộc dân chủ.

Câu 33: Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là

A. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa- chiến tranh giải phóng.

B. Khởi nghĩa- Chiến tranh giải phóng.

C. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng khởi nghĩa.

D. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng tiến công và nổi dậy.

Câu 34: Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là

A. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân.

C. Sự ủng hộ của quốc tế.

D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.

Câu 35: Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cần được Việt Nam vận dụng như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới.

B. Dựa vào các văn bản pháp lý quốc tế để đấu tranh.

C. Xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh.

D. Kết hợp xây dựng tiềm lực quốc gia với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 36: Sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ tình hình miền Bắc có đặc điểm gì nổi bật?

A. vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn.

B. bị tàn phá nặng nề.

C. không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại.

D. chịu ảnh hưởng không đáng kể của cuộc chiến tranh phá hoại.

Câu 37: Sau năm 1975 tình hình miền Nam có điểm gì nổi bật?

A. Tàn dư của chiến tranh, chế độ thực dân mới còn tồn tại nặng nề.

B. Tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, công nhân thất nghiệp.

C. Chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố.

D. Lực lượng tay sai chống phá cách mạng vẫn liên tục gây bạo loạn.

Câu 38: Trong giai đoạn 1954-1975, nền kinh tế miền Nam phát triển theo hướng nào?

A. Xã hội chủ nghĩa.

B. Tư bản chủ nghĩa.

C. Công- thương nghiệp tư nhân.

D. Nông nghiệp hàng hóa.

Câu 39: Đâu không phải là hạn chế của nền kinh tế miền Nam trong những năm 1954-1975?

A. Vẫn mang tính chất nông nghiệp.

B. Phát triển không cân đối.

C. Lệ thuộc nặng nền vào viện trợ bên ngoài.

D. Công- thương nghiệp quy mô lớn phát triển.

Câu 40: Nội dung cơ bản của Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) là

A. Nhất trí chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Chuẩn bị kế hoạch tổng tuyển cử trong cả nước.

D. Chuẩn bị nội dung cơ bản cho kì họp Quốc hội khóa mới

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1A

2B

3D

4A

5D

6C

7D

8B

9A

10A

11B

12C

13D

14C

15B

16C

17A

18C

19B

20D

21C

22A

23D

24C

25B

26A

27B

28B

29A

30A

31B

32C

33A

34D

35D

36B

37A

38B

39D

40B

 

Câu 1

Phương pháp: dựa vào tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 để trả lời.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Anh, Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa nghĩa quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, nhiệm vụ giải giáp sẽ giao cho quân Trung Hoa Dân Quốc. Còn từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam sẽ giao cho quân Anh giải giáp.

Chọn đáp án: A

Câu 2

Phương pháp: dựa vào phần thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam để trả lời.

Cách giải:

Đêm ngày 22 rạng sáng ngày 23-9-1945, được sự giúp đỡ của quân Anh, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.

Chọn đáp an B

Câu 3

Phương pháp: Dựa vào phần đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng để suy luận trả lời

Cách giải:

Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trong về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Chọn đáp án: D

Câu 4

Phương pháp: Dựa vào tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp để đánh giá, nhận xét.

Cách giải:

Trong buổi đầu cuộc chiến tranh, so sánh tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự chênh lệch lớn, không có lợi cho phía Việt Nam. Do đó Việt Nam không thể “đánh nhanh thắng nhanh” mà phải “đánh lâu dài” để vừa đánh vừa củng cố, phát triển lực lượng; đồng thời khoét sâu những mâu thuẫn của Pháp trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”

Chọn đáp án: A

Câu 5

Phương pháp: Dựa vào phần tác động của kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi để trả lời.

Cách giải:

Kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi của Pháp- Mĩ đã đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương lên quy mô lớn, làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp.

Chọn đáp án: D

Câu 6

Phương pháp: Dựa vào sự ra đời của kế hoạch Nava để trả lời.

Cách giải:

Với sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch Nava với hi vọng trong 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Chọn đáp án: C

Câu 7

Phương pháp:  Dựa vào phần hoàn cảnh cuộc cải cách ruộng đất để trả lời.

Cách giải:

Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của giai cấp nông dân, củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng và Chính phủ quyết định “đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất

Chọn đáp án: D

Câu 8

Phương pháp: Dựa vào kết quả của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) để suy luận trả lời.

Cách giải:

Từ trong phong trào Đồng Khởi, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản để trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam

Chọn đáp án: B

Câu 9

Phương pháp: Dựa vào phần thành tựu trong nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) để suy luận trả lời

Cách giải:

Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể dưới hình thức là các hợp tác xã để huy động tối đa sức mạnh tập thể để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam kháng chiến.

Chọn đáp án: A

Câu 10

Phương pháp: Dựa vào phần âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” để trả lời.

Cách giải:

Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là “dùng người Việt đánh người Việt

Chọn đáp án: A

Câu 11

Phương pháp: Dựa vào phần chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất để trả lời

Cách giải:

Sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân, Mĩ đã buộc phải xuống thang chiến tranh. Ngày 1-11-1968, Mĩ chính thức tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc

Chọn đáp án: B

Câu 12

Phương pháp: Dựa vào ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 để trả lời

Cách giải:

Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược- tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

Chọn đáp án: C

Câu 13

Phương pháp: Dựa vào nội dung hiệp định Pari để trả lời

Cách giải:

Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam vì: sau hiệp định Pari, quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi nước ta, chính quyền Việt Nam Cộng hòa suy yếu, so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường thay đổi có lợi cho cách mạng; vùng giải phóng được mở rộng; cơ sở pháp lý để Việt Nam tiếp tục đấu tranh được đảm bảo

Chọn đáp án: D

Câu 14

Phương pháp: Dựa vào chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26 đến ngày 30- 4- 1975) để trả lời

Cách giải:

Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhận định: “thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”; từ đó đi đến quyết định “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa” (trước tháng 5-1975)

Chọn đáp án: C

Câu 15

Phương pháp: Dựa vào ý nghĩa của chiến thắng Phước Long để suy luận trả lời

Cách giải:

Phước Long là một trận chinh sát chiến lược. Nó đã chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị củng cố quyết tâm hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976

Chọn đáp án: B

Câu 16

Phương pháp: Dựa vào nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ để phân tích, đánh giá.

Cách giải:

Sự lãnh đạo sáng suốt và với đường lối đúng đắn của Đảng là nguyên nhân có tính chất quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước vì nó tạo ra một ngọn cờ hướng đạo, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc để đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ

Chọn đáp án: C

Câu 17

Phương pháp: Dựa vào ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước để đánh giá, nhận xét.

Cách giải:

Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đã thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ này. Từ đó tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội; là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới và làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

Chọn đáp án: A

Câu 18

Phương pháp: Dựa vào nội dung kế hoạch giải phóng miền Nam để nhận xét, đánh giá.

Cách giải:

Tinh thần nhân văn là sự giảm thiểu thiệt hại cho con người trong chiến tranh. Trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, tính nhân văn này được thể hiện khi đảng tranh thủ thời cơ đánh nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa....giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

Chọn đáp án: C

Câu 19

Phương pháp: Dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới trong những năm 1954- 1975 để phân tích, so sánh.

Cách giải:

Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện cục diện hai cực, hai phe bao trùm, chi phối các mối quan hệ quốc tế. Việt Nam chính là nơi diễn ra những cuộc đụng đầu lịch sử trong thế kỉ XX. Biểu hiện quan trọng nhất là sự can thiệp của Mĩ trong cuộc kháng chiến của Pháp, trực tiếp tiến hành xâm lược Việt Nam ngay khi Pháp rút khỏi và sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam.

Chọn đáp án: B

Câu 20

Phương pháp: Dựa vào phần thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) để suy luận trả lời.

Cách giải:

Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với chiến trường miền Nam

Chọn đáp án: D

Câu 21

Phương pháp: Dựa vào tình hình Việt Nam năm 1960 để trả lời phân tích, nhận xét.

Cách giải:

Đến năm 1960, cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. Sau phong trào Đồng Khởi, cách mạng miền Nam đã chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Miền Bắc đạt nhiều thành tựu trong việc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải tạo quan hệ sản xuất. Do đó đòi hỏi Đảng phải đề ra được đường lối mới phù hợp với tình hình thực tế.

Chọn đáp án: C

Câu 22

Phương pháp: liên hệ thực tế để trả lời

Cách giải:

Thái Bình là tỉnh được mệnh danh là “Quê hương 5 tấn”. Vì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm 1961-1965, Thái Bình là tỉnh đầu tiên và cũng là tỉnh có nhiều hợp tác xã đạt và vượt năng suất 5 tấn thóc/ha

Chọn đáp án: A

Câu 23

Phương pháp: Dựa vào phần các biện pháp thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ để trả lời

Cách giải:

Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là ấp chiến lược nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam

Chọn đáp án: D

Câu 24

Phương pháp: Dựa vào phần các biện pháp thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ để trả lời

Cách giải:

Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được triển khai thông qua 2 kế hoạch là Xtalây- Taylo (bình định miền Nam trong vòng 18 tháng) và Giônxơn- Mác Namara (bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm 1964-1965). Sau khi Tổng thống Kennơđi bị ám sát, phó tổng thống Giônxơn lên thay thế và đã thực hiện sự thay thế này

Chọn đáp án: C

Câu 25

Phương pháp: Dựa vào cuộc đấu tranh trên mặt trận chính trị của nhân dân miền Nam chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” để trả lời.

Cách giải:

Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào phá ấp chiến lược, kiên quyết bám đất giữ làng của nhân dân miền Nam.

Chọn đáp án: B

Câu 26

Phương pháp: Dựa vào nội dung về thời kì 1954-1975 để trả lời.

Cách giải:

Ở miền Nam, tiến hành cuộc đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa bắt đầu từ phong trào “Đồng Khởi” năm 1959 - 1960. Hành động khủng bố của chính quyền Mĩ - Diệm khiến cho nhân dân miền Nam không thể tiếp tục con đường đấu tranh chính trị hòa bình, mà buộc phải khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

Chọn đáp án: A

Câu 27

Phương pháp: Dựa vào sự chuyển biến của phong trào yêu nước trong những năm 1919-1930 để suy luận trả lời

Cách giải:

Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam đã làm cho phong trào yêu nước thoát dần khỏi quỹ đạo dân chủ tư sản, ngả dần sang quỹ đạo vô sản. Từ đó thúc đẩy phong trào yêu nước theo con đường vô sản phát triển (biểu hiện rõ nét là sự thành lập ba tổ chức cộng sản) và đặt ra yêu cầu phải thành lập một Đảng Cộng sản.

Chọn đáp án: B

Câu 28

Phương pháp: Dựa vào tình hình Việt Nam trong những năm 1929-1930 để suy luận trả lời

Cách giải:

Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ, năm 1929, ở Việt Nam đã xuất hiện 3 tổ chức cộng sản. Tuy nhiên các tổ chức này lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau gây ra nguy cơ chia rẽ lớn. Trong bối cảnh đó, yêu cầu cấp thiết của lịch sử Việt Nam đầu năm 1930 là thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản để tiếp tục lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam

Chọn đáp án: B

Câu 29

Phương pháp: Dựa vào hoàn cảnh lịch sử Việt Nam trong những năm 1930 - 1945 để suy luận trả lời.

Cách giải:

Trong bối cảnh mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam thuộc địa là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai nên nhiệm vụ hàng đầu của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là giải phóng dân tộc. Chính vì thế, khi xét tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 thì cuộc cách mạng này được coi là cách mạng giải phóng dân tộc.

Chọn đáp án: A

Câu 30

Phương pháp: Dựa vào hoàn cảnh lịch sử Việt Nam trong những năm 1975 - 1976 để suy luận trả lời

Cách giải:

Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ và quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, Việt Nam đã được độc lập và thống nhất, cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước

Chọn đáp án: A

Câu 31

Phương pháp: Dựa vào ý nghĩa các phong trào đấu tranh từ năm 1919-1930 để đánh giá, nhận xét.

Cách giải:

Đặc điểm cơ bản nhất của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 không phải là sự phát triển từ tư sản qua vô sản, hết tư sản rồi mới đến vô sản mà là sự tồn tại song song của cả 2 khuynh hướng. Đây thực chất là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam giữa 2 khuynh hướng, đưa tới kết cục khuynh hướng vô sản thắng lợi (sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái và sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930)

Chọn đáp án: B

Câu 32

Phương pháp: Dựa vào nhiệm vụ, lực lượng và hình thức chính quyền của cách mạng tháng Tám để đánh giá, nhận xét.

Cách giải:

Cách mạng tháng Tám tiến hành nhằm thực hiện mục tiêu số 1 của Việt Nam là giành độc lập dân tộc. Đây là một cuộc nổi dậy của toàn dân tộc Việt Nam với nòng cốt là liên minh công - nông, lập ra nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. Do đó tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc

Chọn đáp án: C

Câu 33

Phương pháp: Dựa vào tiến trình cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 để phân tích, nhận xét.

Cách giải:

Tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là đi từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa (từ “Đồng Khởi” 1959-1960), rồi chiến tranh giải phóng (từ giữa năm 1961), kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh trải qua 5 giai đoạn, lần lượt đánh bài 4 chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước

Chọn đáp án: A

Câu 34

Phương pháp: Dựa vào nguyên nhân thắng lợi ở mỗi giai đoạn của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 để đánh giá, nhận xét.

Cách giải:

Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn, độc lập, tự chủ, sáng tạo. Vì nếu không có sự lãnh đạo của Đảng sức mạnh của toàn dân tộc sẽ không được quy tụ, phát huy một cách triệt để để làm nên mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam

Chọn đáp án: D

Câu 35

Phương pháp: Liên hệ thực tế để trả lời

Cách giải:

Để cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia được thực hiện có hiệu quả cần phải kết hợp giữa việc xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh (bao gồm sự hùng mạnh về kinh tế đi liền với sự hiện đại của cơ sở vật chất – kĩ thuật và chất lượng nguồn nhân lực) với tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới. Đó chính là bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại trong lịch sử mà Đảng cần vận dụng trong tình hình hiện nay

Chọn đáp án: D

Câu 36

Phương pháp: Dựa vào tình hình miền Bắc sau năm 1975 để trả lời

Cách giải:

Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với nền kinh tế - xã hội miền Bắc. Đòi hỏi miền Bắc phải nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Chọn đáp án: B

Câu 37

Phương pháp: Dựa vào tình hình miền Nam sau năm 1975 để trả lời

Cách giải:

Mặc dù miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương Sài Gòn bị sụp đổ nhưng những tàn dư của chế độ này vẫn còn tồn tại. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bỏ hoang. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người. Số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân của. Kinh tế phát triển thiếu cân đối, lệ thuộc vào bên ngoài

Chọn đáp án: A

Câu 38

Phương pháp: Dựa vào tình hình miền Nam sau năm 1975 để trả lời

Cách giải:

Trong giai đoạn 1954-1975, do ảnh hưởng của Mĩ, nên miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa

Chọn đáp án: B

Câu 39

Phương pháp: Dựa vào tình hình miền Nam sau năm 1975 để trả lời.

Cách giải:

Trong giai đoạn 1954-1975, miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, song về cơ bản vẫn mang tính chất của kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ bên ngoài

Chọn đáp án: D

Câu 40

Phương pháp: Dựa vào quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước để trả lời

Cách giải:

Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân và quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam, Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Chọn đáp án: B

 soanvan.me