Câu hỏi 1 :
Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất ở vùng nước nào?
- A
nước mặn
- B
nước ngọt
- C
nước lợ
- D
nước mặn và lợ
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất, đặc biệt là ở môi trường nước lợ. Các hệ sinh thái trên đất phèn, đảo cũng rất phong phú và đa dạng.
Câu hỏi 2 :
Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào?
- A
miền Bắc
- B
miền Trung
- C
miền Nam
- D
cả nước
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ở miền Trung nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai. Đặc biệt là ở khu vực hai tỉnh Ninh Thuận – Bình Thuận.
Câu hỏi 3 :
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
- A
Gồm các khối núi và cao nguyên
- B
Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
- C
Có bốn cánh cung
- D
Địa hình thấp và hẹp ngang.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxipăng cao 3140m).
Câu hỏi 4 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào?
- A
Tây Bắc.
- B
Đông Bắc
- C
Tây Nam.
- D
Đông Nam.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 9:
B1. Xem kí hiệu thể hiện gió mùa đông ở bảng chú giải (mũi tên màu xanh)
B2. Xác định vị trí gió mùa đông trên bản đồ khí hậu và hướng thổi của nó
(hướng gió chính là chiều của mũi tên)
=> Gió mùa đông thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc
Câu hỏi 5 :
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
- A
Nhiều động vật quý hiếm
- B
Tài nguyên khoáng sản
- C
Bão và lũ lụt.
- D
Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương
=> Vị trí này đã mang lại nguồn khoáng sản dồi dào cho nước ta.
Câu hỏi 6 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
- A
Móng Cái.
- B
Lệ Thanh.
- C
Mường Khương.
- D
Cầu Treo.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
Lời giải chi tiết:
B1.Dựa vào bảng chú giải trang 3 (Atlat ĐLVN): nhận biết kí hiệu cửa khẩu quốc tế và đường biên giới quốc gia.
B2. Dựa vào trang 23 (Atlat ĐLVN) xác định phạm vi đường biên giới Việt Nam - Lào, chỉ ra được:
- Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) và Mường Khương (Lào Cai) giáp Trung Quốc.
- Cửa khâu Lệ Thanh (Gia Lai) giáp Campuchia.
- Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh) giáp Lào.
Câu hỏi 7 :
Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào:
- A
nguồn khoáng sản dồi dào.
- B
tiềm năng thủy điện lớn.
- C
phong cảnh đẹp, mát mẻ.
- D
địa hình đồi núi thấp
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ => thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng => phát triển du lịch.
Câu hỏi 8 :
Nước ta có đường biên giới trên đất liền với:
- A
Trung Quốc, Lào, Mi-an-ma
- B
Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan
- C
Trung Quốc, Lào, Campuchia
- D
Lào, Thái Lan, Campuchia
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Xem lại kiến thức về phạm vi lãnh thổ nước ta.
Lời giải chi tiết:
Đường biên giới trên đất liền nước ta dài hơn 4600km, tiếp giáp với 3 quốc gia là Trung Quốc (dài hơn 1400km), Lào (gần 2100km) và Campuchia (hơn 1100km).
Câu hỏi 9 :
Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta?
- A
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- B
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- C
Địa hình nước ta khá đa dạng
- D
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng. (xem bài Thiên nhiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Tiết 2)
Câu hỏi 10 :
Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là
- A
vàng.
- B
sa khoáng.
- C
titan.
- D
dầu mỏ, khí đốt.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí _phân bố ở thêm lục địa phía Nam.
Câu hỏi 11 :
Đặc điểm nào đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
- A
Hoạt động rộng khắp cả nước vào mùa đông.
- B
Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
- C
Thổi từng đợt, chỉ hoạt động ở miền Bắc.
- D
Tạo nên mùa đông 6 tháng lạnh ở miền Bắc.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Liên hệ đặc điểm của gió mùa mùa đông.
Lời giải chi tiết:
Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta theo từng đợt (phụ thuộc vào cường độ của khối không khí lạnh phương Bắc), tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc và hoạt động xen kẽ với Tín phong Bắc bán cầu.
Câu hỏi 12 :
Vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là:
- A
nội thủy
- B
lãnh hải
- C
tiếp giáp lãnh hải
- D
đặc quyền kinh tế
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vùng biển thứ 4 tính từ đất liền ra biển.
Lời giải chi tiết:
Vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là vùng đặc quyền kinh tế.
Câu hỏi 13 :
Ranh giới cuối cùng của gió mùa đông bắc là:
- A
dãy núi Hoàng Liên Sơn
- B
dãy Hoành Sơn
- C
dãy Bạch Mã
- D
dãy Trường Sơn Nam
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Liên hệ đặc điểm của gió mùa mùa đông.
Lời giải chi tiết:
- Gió mùa Đông Bắc suy yếu dần và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã (160B)
- Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, Tín phong Bắc bán cầu cũng thổi theo hướng đông bắc và chiếm ưu thế.
Câu hỏi 14 :
Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:
- A
Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
- B
Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
- C
Diện tích 40 000 km².
- D
Có hệ thống đê sông và đê biển.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
ĐBSH và ĐBSCL đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta,được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn: sông Hồng (ĐBSH); sông Tiền – sông Hậu (ĐBSCL).
Câu hỏi 15 :
Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
- A
5
- B
6
- C
7
- D
8
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Xem lại kiến thức về phạm vi lãnh thổ nước ta.
Lời giải chi tiết:
Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc, trong khu vực có hoạt động thường xuyên quanh năm của gió Tín phong, nằm trong khu vực có gió mùa điển hình của châu Á và nằm trong múi giờ số 7 (giờ GMT).
Câu hỏi 16 :
Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
- A
Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
- B
Địa hình 60% là đồi núi thấp.
- C
Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
- D
Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Do nước ta tiếp giáp với biển Đông (là một vùng biển rộng, ấm, kín) nên các khối khí khi đi qua biển vào nước ta được biển Đông cung cấp thêm lượng ẩm.
=> Vào mùa hạ, thời tiết bớt nóng bức và mùa đông thời tiết bớt lạnh, khô.
Câu hỏi 17 :
Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu nào?
- A
Lục địa
- B
Hải dương
- C
Địa Trung Hải
- D
Nhiệt đới ẩm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, góp phần:
- Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.
- Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè.
- Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
Câu hỏi 18 :
Ý nghĩa tích cực của vị trí địa lí nước ta không phải là:
- A
có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á
- B
tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới
- C
chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
- D
xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức về ý nghĩa vị trí địa nước ta đối với kinh tế, xã hội và quốc phòng.
Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án "không đúng"
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta:
- Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
- Vị trí địa lí cũng tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
- Nước ta có những nét chung về lịch sử, văn hóa với các nước láng giềng => tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực.
=>Loại đáp án A, B, C
Bên cạnh các tác động tích cực, vị trí địa lí nước ta cũng gặp nhiều hạn chế như thường xuyên xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc.
Câu hỏi 19 :
Ở tỉnh Khánh Hòa có một đặc điểm tự nhiên rất đặc biệt là:
- A
Là tỉnh duy nhất có nhiều đảo
- B
Là tỉnh có điểm cực Đông nước ta
- C
Là tỉnh có nhiều hải sản nhất
- D
Là tỉnh có nhiều than nhất
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xem lại kiến thức về hệ tọa độ trên đất liền.
Lời giải chi tiết:
Điểm cực Đông nước ta ở vĩ độ l09024'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Khoáng sản than và có nhiều đảo nhất là tỉnh Quảng Ninh còn thủy sản nhiều nhất là các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu hỏi 20 :
Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:
- A
Đồng bằng
- B
Đồi núi thấp
- C
Núi trung bình
- D
Núi cao
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn tới diện tích lãnh thổ nước ta: ¾ diện tích. Nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu hỏi 21 :
Ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta là:
- A
Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển
- B
Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển
- C
Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
- D
Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Xác định từ khóa câu hỏi là “ý nghĩa an ninh quốc phòng”:
Biển đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước: biển Đông rộng lớn với hàng ngàn hòn đảo và quần đảo tạo nên hệ thống tiền tiêu bảo vệ vùng đất liền nước ta. => đây là ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng của biển đông.
=> Nhận xét C đúng.
Câu hỏi 22 :
Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
- A
Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
- B
Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
- C
Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.
- D
Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức nguyên nhân hình thành địa hình đồi núi, đồng bằng.
Lời giải chi tiết:
Mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta được thể hiện rõ nét nhất là dưới sự tác động của các quá trịnh ngoại lực (mài mòn, xâm thực, rửa trôi, vận chuyển, bồi tụ,…) thì các vật chất, bùn,… được vận chuyển về bồi tụ ở hạ lưu các con sông, tạo nên những đồng bằng rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,…
Câu hỏi 23 :
Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
- A
vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít.
- B
thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển.
- C
các dãy núi lan sát ra biển chia cắt, sông ngắn nhỏ, ít phù sa.
- D
con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức các nhân tố ảnh hưởng đến đồng bằng miền Trung nước ta.
Lời giải chi tiết:
Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì khu vực có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang (nơi hep nhất là 50 km), có các dãy núi chạy hướng Tây - Đông ăn lan ra sát biển chia cắt đại hình thành các mảnh nhỏ, ví dụ: dãy Bạch Mã, Hoành Sơn...
Mặt khác, sông ngòi ngắn nhỏ, ít phù sa, thềm lục địa hẹp và sâu nên quá trình bồi tụ phù sa sông diễn ra ít, biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo => đất kém màu mỡ, chủ yếu đất cát pha.
Câu hỏi 24 :
Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?
- A
Bắc Trung Bộ.
- B
Đông Bắc.
- C
Đông Nam Bộ.
- D
Tây Nguyên.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.
Lời giải chi tiết:
Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ và một phần phía Nam của Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La,…).
Câu hỏi 25 :
Nguyên nhân nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo là do:
- A
tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
- B
nước ta giàu có về tài nguyên biển.
- C
hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
- D
biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức các nguồn tài nguyên của biển Đông.
Lời giải chi tiết:
Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, từ du lịch, đánh bắt thủy hải sản đến các hoạt động khai thác khoáng sản và giao thông vận tải biển. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Câu hỏi 26 :
Vào thời kì nửa sau mùa đông, mưa phùn thường xuất hiện ở vùng nào?
- A
vùng núi đông bắt và vùng núi tây bắc.
- B
vùng ven biển bắc bộ và vùng núi đông bắc.
- C
vùng ven biển bắc bộ và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.
- D
vùng núi tây bắc và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức tác động của gió mùa đông Bắc đến khí hậu nước ta.
Lời giải chi tiết:
Vào cuối mùa đông, khối không khí lạnh di chuyển qua vùng biển phía đông Nhật Bản và Trung Quốc nên được tăng cường ẩm. Vì vậy, thời kì này gió mang tính chất lạnh, ẩm và gây mưa phùn ở vùng ven biển bắc bộ, các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.
Câu hỏi 27 :
Địa điểm nào dưới đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhât?
- A
Hà Nội.
- B
Huế.
- C
Nha Trang.
- D
Phan Thiết.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức các nhân tố gây mưa và các trung tâm mưa ở nước ta.
Lời giải chi tiết:
Do tác động của dải hội tụ nhiệt đới cùng với sự dịch chuyển của bão chậm dần từ Bắc vào Nam nên mưa rất lớn ở Huế vào mùa đông. Chính vì vậy, Huế là một trong những trung tâm mưa lớn, nhiều nhất trong cả nước.
Câu hỏi 28 :
Nguyên nhân chính khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn?
- A
góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
- B
góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.
- C
góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn.
- D
góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Nguyên nhân chủ yếu nhất liên quan đến vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ.
Lời giải chi tiết:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện:
- Quanh năm nhận được lượng nhiệt Mặt Trời dồi dào 1m²/1 triệu kilocalo.
- Số giờ nắng trong năm cao: 1400 – 3000 giờ/năm.
- Nhiệt độ trung bình trong năm cao trên 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam.
Nguyên nhân chủ yếu lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn là do nước ta có vị trí địa lí nằm trong khu vực nội chí tuyến nên góc nhập xạ lớn, cùng với đó là nước ta trong một năm tất cả các địa điểm trên lãnh thổ đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
Câu hỏi 29 :
Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi
- A
miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.
- B
phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.
- C
nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
- D
giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Liên hệ về:
- Mối quan hệ giữa đồi núi và đồng bằng
- Vai trò tác đông qua lại của chúng.
Lời giải chi tiết:
Thứ 1: Về mặt phát sinh: ở nước ta, sông lớn mang vật liệu bào mòn từ vùng núi bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Thứ 2: Về vai trò, tác động qua lại:
- Khai thác, bảo vệ tài nguyên vùng núi (ví dụ rừng) giúp:
+ mang lại hiệu quả kinh tế cao (cung cấp gỗ, sinh vật quý băng hiếm..); hạn chế sạt lở, xói mòn, địa hình, lũ quét…ở miền núi
+ đồng thời: bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thiên tai lũ lụt cho vùng đồng bằng.
- Vùng núi là thượng nguồn các con sông lớn đổ về đồng bằng hạ lưu sông => mọi hoạt động khai thác gây ô nhiễm vùng núi đều ảnh hưởng đến miền đồng bằng phía dưới. (ví dụ khai thác khoáng sản).
Câu hỏi 30 :
Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là
- A
tài nguyên đất.
- B
tài nguyên biển.
- C
tài nguyên rừng.
- D
tài nguyên khoáng sản.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
- Trong xu thế toàn cầu hóa thì tài nguyên biển có vai trò quan trọng nhất để nước ta mở rộng giao lưu, hợp tác với thế giới thông qua các tuyến hàng hải quốc tế.
+ Vùng biển nước ta còn rất giàu tiềm năng.
- Tài nguyên đất, rừng, khoáng sản đang bị cạn kiệt dần do khai thác quá mức => trong tương lai không có nhiều triển vọng khai thác lớn.