Câu hỏi 1 :
Tốc độ phản ứng là
- A
độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
- B
độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
- C
độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
- D
độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu hỏi 2 :
Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm
- A
H2S và CO2.
- B
H2S và SO2.
- C
SO2 và SO3.
- D
SO2 và CO2.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
C12H22O11 $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}$ 12C + 11H2O
C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
Câu hỏi 3 :
Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
- A
Sunfat.
- B
Tổng hợp.
- C
Clo hoá các hợp chất hữu cơ.
- D
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Điều chế khí HCl trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp:
H2 + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2HCl
Câu hỏi 4 :
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
- A
Tác dụng với kim loại
- B
Tác dụng với hidro
- C
Tác dụng với phi kim
- D
Cả A và B đều đúng
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
S thể hiện tính oxi hóa thông qua các phản ứng với kim loại và hiđro
Câu hỏi 5 :
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ SO2
(b) S + 3F2 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ SF6
(c) S + Hg $\xrightarrow{{}}$ HgS
(d) S + 6HNO3 (đặc) $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là :
- A
2.
- B
3.
- C
1.
- D
4.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+) Tính khử là khả năng nhường electron
=> Xác định số oxi hóa của S
=> Phản ứng
Lời giải chi tiết:
\(\mathop S\limits^0 \;\; + \;\;{O_2}\;\;\;\xrightarrow{{{t^o}}}\;\;\mathop S\limits^{ + 4} {O_2}\)
\(\mathop S\limits^0 \;\; + \;\;3{F_2}\;\;\;\xrightarrow{{{t^o}}}\;\;\mathop S\limits^{ + 6} {F_6}\)
\(\mathop S\limits^0 \) + 6HNO3(đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) \(\mathop{{H_2}S{O_4}}\limits^{ + 6} \) + 6NO2 + 2H2O
Câu hỏi 6 :
Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:
- A
-2, -2, +6, +7, +4.
- B
-4, -1, +6, +7, +4.
- C
-2, -1, +6, +6, +4.
- D
-2, -1, +6, +7, +4.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt ẩn cho số oxi hóa các nguyên tố trong hợp chất
Bước 2: Áp dụng các quy tắc xác định số oxi hóa các nguyên tố trong hợp chất.
Lời giải chi tiết:
$\mathop {Cu}\limits^{ + 1} $$_2\mathop S\limits^{ - 2} ,{\text{ }}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \mathop S\limits^{ - 2} ,{\text{ }}\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop H\limits^{ + 1} \mathop S\limits^{ + 6} $$\mathop O\limits^{ - 2} $$_4,{\text{ }}{\left( {\mathop N\limits^{ - 3} {{\mathop H\limits^{ + 1} }_4}} \right)_2}\mathop S\limits^{ + 7} $$_2\mathop O\limits^{ - 2}$$_8,{\text{ }}N{a_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3}$
Câu hỏi 7 :
Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là
- A
ozon
- B
clo
- C
oxi
- D
flo
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xem lại ứng dụng của ozon
Lời giải chi tiết:
- Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon có tác dụng làm cho không khí trong lành. Với lượng ozon lớn hơn sẽ gây độc hại với con người.
- Trong thương mại, người ta dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
- Trong đời sống, người ta dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
Câu hỏi 8 :
Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric ?
- A
Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3
- B
Fe2O3, KMnO4, Fe, CuO, AgNO3
- C
Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2
- D
KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric là: Fe2O3, KMnO4, Fe, CuO, AgNO3
Câu hỏi 9 :
Axit pecloric có công thức là:
- A
HClO.
- B
HClO2.
- C
HClO3.
- D
HClO4
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Xem lại các hợp chất có oxi của Clo
Lời giải chi tiết:
Axit pecloric có công thức là HClO4
Câu hỏi 10 :
Chỉ từ các chất: Fe, S, dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 có thể có bao nhiêu phương pháp điều chế khí H2S bằng 2 phản ứng?
- A
1.
- B
2.
- C
3.
- D
4
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+) Để tạo ra H2S ta có thể nghĩ đến
Cách 1: Muối sufua axit
Cách 2: Khí H2 + S
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
(1) Fe + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ FeS
(2) FeS + H2SO4 $\xrightarrow{{}}$ FeSO4 + H2S↑
Cách 2:
(1) Fe + H2SO4 $\xrightarrow{{}}$ FeSO4 + H2↑
(2) S + H2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ H2S↑
Câu hỏi 11 :
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là
- A
NaOH.
- B
Ba(OH)2.
- C
AgNO3.
- D
Ba(NO3)2.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Lời giải chi tiết:
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.
Vì AgNO3 tạo kết tủa với các halogen (trừ F)
Câu hỏi 12 :
Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là
- A
CO2
- B
NO2
- C
SO2
- D
H2S
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Xem lại các khí gây mưa axit
Lời giải chi tiết:
Chất rắn vàng là S → X là SO2 do X có khả năng tẩy trắng chống mốc và là nguyên nhân gây mưa axit
Câu hỏi 13 :
Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl, để tránh khí Cl2 thoát ra phòng, ta đậy nắp ống nghiệm bằng bông có tẩm chất nào sau đây là hợp lý nhất:
- A
Dung dịch HCl.
- B
Dung dịch NaOH.
- C
Dung dịch NaCl.
- D
Dung dịch H2O.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+) Tính chất của Cl2 khi tan vào nước tạo ra axit
=> Cách loại bỏ.
Lời giải chi tiết:
Tính chất của Cl2 khi tan vào nước tạo ra axit:
H2O+ Cl2 -> HCl + HClO
=> Dùng bazơ để loại bỏ
=> Dùng NaOH
Câu hỏi 14 :
Sự chuyển dịch cân bằng là:
- A Phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch
- B Phản ứng trực tiếp theo chiều thuận.
- C Chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.
- D Phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và chiều nghịch.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Sự chuyển dịch cân bằng là: chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.
Câu hỏi 15 :
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?
- A
dung dịch HCl.
- B
dung dịch Pb(NO3)2.
- C
dung dịch K2SO4.
- D
dung dịch NaOH.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Cần nắm được tính chất hóa học của H2S và của CO2 => so sánh sự khác biệt và tìm thuốc thử phù hợp
Lời giải chi tiết:
Thuốc thử để phân biệt H2S với CO2 là dung dịch Pb(NO3)2. H2S tạo kết tủa đen còn CO2 không hiện tượng.
Câu hỏi 16 :
Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
- A F<Cl<Br<I
- B F<Cl<I<Br
- C F>Cl>Br>I
- D F>Cl>I>Br
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Trong nhóm VIIA đi từ trên xuống dưới tính phi kim giảm dần.
Lời giải chi tiết:
Tính phi kim: F>Cl>Br>I
Câu hỏi 17 :
Với các nguyên tố nhóm VIA, nhận xét nào sau đây sai ?
- A
Các nguyên tố nhóm VIA là phi kim (trừ Po)
- B
Hợp chất với H của các nguyên tố nhóm VIA là những chất khí trừ H2O
- C
Trong các hợp chất oxi thường có số oxi hóa -2, trừ trong hợp chất với flo và trong các peoxit.
- D
Tính axit tăng dần: H2SO4 < H2SeO4 <H2TeO4.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nhận xét sai là: Tính axit tăng dần: H2SO4 < H2SeO4 <H2TeO4. Vì tính axit giảm dần: H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4.
Câu hỏi 18 :
Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%. Khối lượng a và tên của Kim loại R là:
- A 26 gam và Zn
- B 26 gam và Fe
- C 24 gam và Ca
- D 24 gam và Cu
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
nCl2 bđ = 28,4/71 = 0,4 mol => n Cl2 thực tế phản ứng = 0,4.80% = 0,32 mol
Giả sử kim loại có hóa trị là n.
2R + nCl2 → 2RCln
0,32 → 0,64/n
=> m muối = 0,64/n.(R + 35,5n) = 43,52 => 0,64R = 20,8n => R = 32,5n
+ n = 1 => R = 32,5 (loại)
+ n = 2 => R = 65 (Zn)
=> m Zn bđ = nCl2 bđ = 0,4 mol => a = 0,4.65 = 26 gam
Câu hỏi 19 :
Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:
Cho các nhận định sau:
(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.
(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.
(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.
Số nhận định chính xác là:
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.
=> đúng
(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
=> đúng
(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.
=> sai vì nước không giữ được khí clo vì nước phản ứng rất yếu với clo
(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.
=> đúng vì thuốc tím cũng là một chất oxi hóa mạnh tương tự như MnO2
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu hỏi 20 :
Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,163 gam NaBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và NaBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 1,273 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là
- A
2,51%.
- B
2,84%.
- C
3,15%.
- D
3,46%.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Muối khan thu được gồm NaCl và NaBr còn dư
nNaBr dư = 0,021 – 2x => mmuối = mNaBr dư + mNaCl = 1,609
Lời giải chi tiết:
Gọi nCl2 = x mol
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
x → 2x → 2x
Muối khan thu được gồm NaCl và NaBr còn dư
nNaBr dư = 0,021 – 2x
=> mmuối = mNaBr dư + mNaCl = 103.(0,021 – 2x) + 2x. 58,5 = 1,273=> x = 0,01
\( \Rightarrow C\% {m_{C{l_2}}} = \frac{{0,01.71}}{{25}}.100\% = 2,84\% \)
Câu hỏi 21 :
Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỷ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
- A
7,4
- B
8,7
- C
9,1
- D
10
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn e và bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
Gọi nCu = nAl = a (mol)
\(BTe:4.\,{n_{{O_2}}} = 2{n_{Cu}} + 3{n_{Al}} = > {n_{{O_2}}} = \dfrac{{2a + 3a}}{4}(mol)\)
BTKL: mKL + mO2 = mY <=> 64a+ 27a + 8. 5a = 13,1 <=> 131a = 13,1 <=> a = 0,1 mol
m= mCu + mAl = 64a + 27a = 9,1 gam
Câu hỏi 22 :
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,4 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và
dung dịch Z. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
Y là
- A
25% và 75%
- B
66,67% và 33,33%
- C
50% và 50%
- D
60% và 40%
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Fe + S → FeS
+) hỗn hợp X gồm Fe (0,4 mol) và FeS (0,1 mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
=> tính số mol mỗi khí theo Fe và FeS => % thể tích
Lời giải chi tiết:
nFe = 0,15 mol; nS = 0,05 mol
Fe + S → FeS
0,05 ← 0,05 → 0,05
=> hỗn hợp X gồm Fe (0,1 mol) và FeS (0,05 mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 → 0,1
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,05 → 0,05
=> hỗn hợp X gồm H2 (0,1 mol) và H2S(0,05 mol)
Thành phần % về thể tích cũng chính là % theo số mol
$= > {\text{ }}\% {V_{{H_2}}} = \frac{{0,1}}{{0,15}}.100\% = 66,67\% ;\,\,\% {V_{{H_2}S}} = \frac{{0,05}}{{0,15}}.100\% = 33,33\% $
Câu hỏi 23 :
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít H2S vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M, muối tạo thành sau phản ứng là
- A Na2SO3
- B Na2SO3 và NaHSO3
- C Na2S và NaHS
- D Na2S
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Lập tỉ lệ \(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}}\)để xác định loại muối tạo thành
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}{n_{{H_2}S}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,(mol)\\{n_{NaOH}} = {V_{NaOH \times }}{C_M} = 0,2 \times 1,5 = 0,3\,(mol)\end{array}\)
Xét tỉ lệ ta thấy:
\(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}} = \frac{{0,3}}{{0,15}} = 2\), phản ứng tạo thành hai muối Na2S
Câu hỏi 24 :
Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4 là
- A
0,5 lít.
- B
0,1 lít.
- C
1,0 lít.
- D
2,0 lít.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
=> tính số mol H2SO4 => số mol H+
+) từ pH => tính nồng độ H+ => thể tích dung dịch
Lời giải chi tiết:
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
0,05 ← 0,125 → 0,05
pH = 1 => [H+] = 0,1M
Mà ${n_{{H^ + }}} = 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1\,\,mol = > {\text{ }}{V_{dd}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{C_M}}} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1$ lít
Câu hỏi 25 :
Cho hỗn hợp A gồm BaCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được 58,25 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A
400.
- B
500.
- C
600.
- D
800.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+) ${n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{BaS{O_4}}}$ → ${m_{{H_2}S{O_4}}}$
+) $m = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}.100\% }}{{C\% }}$
Lời giải chi tiết:
PTHH
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl (1)
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + CO2 + H2O (2)
${n_{BaS{O_4}}} = \frac{m}{M} = \frac{{58,25}}{{233}} = 0,25\,\,mol$
Từ (1) và (2) ta thấy: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,25\,\,mol$ → ${m_{{H_2}S{O_4}}} = n.M = 0,25.98 = 24,5\,\,g$
$C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\% $ → $m = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{24,5.100\% }}{{4,9\% }} = 500\,\,g$
Câu hỏi 26 :
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M . Giá trị của V là
- A
10.
- B
40.
- C
20.
- D
30.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+) Viết PTHH của oleum tan trong nước
+) Từ phản ứng trung hòa => tính số mol H2SO4 sinh ra => số mol oleum => CTPT
Lời giải chi tiết:
${n_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} = \frac{{1,69}}{{338}} = {5.10^{ - 3}}mol$
${H_2}S{O_4}.3S{O_3} + 3{H_2}O\xrightarrow{{}}4{H_2}S{O_4}$
${5.10^{ - 3}}\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,02$
${H_2}S{O_4} + 2KOH\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4}+2{H_2}O$
$0,02\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,0,04$
$ \to {V_{KOH}} = \frac{{0,04}}{1} \cdot 1000 = 40\,ml$
Câu hỏi 27 :
Cho phản ứng: \({I_{\text{2}}}\left( {\text{k}} \right)\, + {{\text{H}}_{\text{2}}}\left( {\text{k}} \right)\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows {\text{2 HI(k)}}\). Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng đọ của HI là:
- A 0,275M
- B 0,320M
- C 0,151M
- D 0,225M
Đáp án: A
Phương pháp giải:
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[HI]}}}^2}}}{{{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{] \times [}}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}}\)
Lời giải chi tiết:
n H2 = 4 : 2 = 2 mol => [H2] = 2 : 10 = 0,2 M
n I2 = 1,6 mol => [I2 ] = 1,6 : 10 = 0,16 M
H2 + I2 → 2 HI
Ban đầu 0,2 0,16
Phản ứng x x 2x
Kết thúc 0,2 – x 0,16 – x 2x
\({{\text{K}}_{\text{C}}}{\text{ = }}\frac{{{{{\text{[HI]}}}^2}}}{{{\text{[}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{]}}{\text{.[}}{{\text{I}}_{\text{2}}}{\text{]}}}} \to {\text{53,69 = }}\frac{{{{{\text{[2x]}}}^2}}}{{{\text{[0,2 - x]}}{\text{.[0,16 - x]}}}}\) => x = 0,2515 ( loại vì lớn hơn cả 0,16 ) hoặc x = 0,1375 (chọn)
=> [HI] = 0,1375 . 2 = 0,275 M
Câu hỏi 28 :
Cho các phát biểu sau về cân bằng hóa học:
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
(2) Ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(3) Trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phầm, các chất phản ứng có thể không có.
(4) Ở trạng thái cân bằng hóa học, nồng độ các chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch.
(5) Trong tất cả các cân bằng hóa học trong pha khí, khi thay đổi áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch.
Số phát biểu đúng là
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết cân bằng hóa học.
Lời giải chi tiết:
- (1) đúng, đây là định nghĩa cân bằng hóa học.
- (2) sai, ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra nhưng với tốc độ bằng nhau (vt = vn).
- (3) sai, trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phẩm và cả các chất phản ứng.
- (4) đúng, do ở trạng thái cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- (5) sai, đối với những cân bằng hóa học trong pha khí mà số mol khí ở vế trái bằng số mol khí ở vế phải sẽ không chịu ảnh hưởng của áp suất ⟹ Khi thay đổi áp suất của hệ thì cân bằng không bị chuyển dịch.
Vậy có 2 nhận định đúng là (1) và (4).
Câu hỏi 29 :
Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaF ban đầu là
- A
8,71%
- B
5,67%
- C
10,78%
- D
15,02%
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam
Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam
=> số mol NaBr ban đầu và số mol NaCl sinh ra
+) hh muối khan sau phản ứng gồm NaCl và NaF
+) ∑nNaCl = nAgCl
=> tính số mol NaCl ban đầu
+) mNaF = 4,82 – mNaBr – mNaCl
Lời giải chi tiết:
Sục Cl2 vào dung dịch A thu được 3,93 gam muối
Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam
Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam
=> ${{n}_{NaBr}}=\frac{{{m}_{giam}}}{{{M}_{Br}}-{{M}_{Cl}}}=\frac{0,89}{80-35,5}=0,02\text{ }mol$
=> nNaBr ban đầu = 0,02 mol và nNaCl sinh ra = 0,02 mol
Gọi hh muối khan sau phản ứng với Cl2 là hh B. B gồm NaCl và NaF
Khi cho hh B vào AgNO3 thì AgF không kết tủa
Xét trong 2 phần: ${{n}_{AgCl}}=2.\frac{4,305}{143,5}=0,06\,mol$
=> ∑nNaCl = nAgCl = 0,06 mol => nNaCl ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol
=> mNaF = 4,82 – 0,02.103 – 0,04.58,5 = 0,42 gam => $\%{{m}_{NaF}}=\frac{0,42}{4,82}.100\%=8,71\%$
Câu hỏi 30 :
Hỗn hợp a gồm Cu và CuO Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp a vào 73,5 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được dung dịch x và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất cho x tác dụng hoàn toàn với 900 ml dung dịch NaOH 1M sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch y cô cạn y thu được chất rắn z nặng 60,8 g nồng độ phần trăm của CuSO4 trong x.
- A 68,90%.
- B 58,90%.
- C 61,09%.
- D 59,8%.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt bài toán:
\(20,8\,(g)\,A\left\{ \begin{array}{l}Cu\\CuO\end{array} \right. + 73,5\,g\,dd\,\underbrace {{H_2}S{O_4}}_{0,6\,(mol)} \to \left\langle \begin{array}{l}S{O_2}:\\\left. {X\left\{ \begin{array}{l}CuS{O_4}:\\{H_2}S{O_4}\,du\end{array} \right.} \right\} + \underbrace {NaOH}_{0,9\,(mol)} \to \left\{ \begin{array}{l} \downarrow Cu{(OH)_2}\\60,8\,(g)\,Z\left\{ \begin{array}{l}N{a_2}S{O_4}:a\,(mol)\\NaOH\,du:\,b(mol)\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right.\)
Đặt trong Z số mol Na2SO4 và NaOH dư lần lượt là a và b (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{N{a_2}S{O_4}}} + {m_{NaOH\,du}} = {m_Z}\\BT:Na = > 2{n_{N{a_2}S{O_4}}} + {n_{NaOHdu}} = {n_{NaOH\,bd}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}142a + 40b = 60,8\\2a + b = 0,9\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,4\\b = 0,1\end{array} \right.\)
BTNT “S”: nH2SO4 bđ = nSO2 + nNa2SO4
⟹ 0,6 = nSO2 + 0,4
⟹ nSO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 (mol)
BT e ta có: nCu = nSO2 = 0,2 (mol) (Do Cu từ số oxh 0 lên +2, còn S từ số oxi hóa +6 xuống +4)
⟹ mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
⟹ mCuO = mA – mCu = 20,8 – 12,8 = 8 (g)
⟹ nCuO = mCuO : MCuO = 8 : 80 = 0,1 (mol)
BTNT “Cu”: nCuSO4 = nCu + nCuO = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
⟹ mCuSO4 = nCuSO4×MCuSO4 = 0,3×160 = 48 (g)
Ta có: mA + mdd H2SO4 = mdd X + mSO2
⟹ mdd X = mA + mdd H2SO4 - mSO2 = 20,8 + 73,5 – 0,2.64 = 81,5 (g)
Phần trăm khối lượng CuSO4 có trong dd X là:
\(C\% = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{m_{dd\,X}}}}.100\% = \frac{{48}}{{81,5}}.100\% = 58,90\% \)