Đề bài

Trình bày hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng của 3 thí nghiệm trên.

Lời giải chi tiết

Tường trình

1) Thí nghiệm 1: nước tác dụng với natri.

- Hiện tượng:

+ Mẩu natri nhanh chóng bị chảy ra, tạo thành giọt tròn chạy trên mặt nước, sau đó tan hết.

+ Cho phenolphtalein vào cốc sau phản ứng thì cốc thu được có màu hồng ( Cho mẩu giấy quỳ tím vào cốc thì mẩu giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh).

- Giải thích hiện tượng:

+ Natri tác dụng với nước và phản ứng tỏa nhiệt lớn làm cho mẩu natri bị cháy ra tạo thành giọt tròn chạy trên mặt nước;

\(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \)

+ Dung dịch thu được chứa NaOH là bazơ , do đó làm cho phenolphtalein chuyển màu thành màu hồng và làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.

2) Thí nghiệm 2 : nước tác dụng với vôi sống.

- Hiện tượng:

+ Vôi sống tan ra, phản ứng tỏa nhiệt , dung dịch thu được có màu trắng đục.

+ Cho phenolphtalein vào dung dịch mới thu được thì quỳ tím chuyển thành màu xanh).

- Giả thích hiện tượng :

+ Vôi sống tác dụng với nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt theo phương trình:

\(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

+ Dung dịch thu được chứa \(Ca{(OH)_2}\)  là bazơ , do đó làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng và làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.

3) Thí nghiệm 3:  nước tác dụng với điphotpho pentaoxit.

- Hiện tượng:

+ Photpho cháy ngoài không khí cho ngọn lửa sáng yếu, sau đó đưa muỗng sắt vào lọ chứa oxi thì photpho tiếp tục cháy cho ngọn lửa sáng chói và khói trắng tọa thành.

+ Khói trắng tan hết trong nước và thu được dung dịch mới trong lọ.

+ Dung dịch mới trong lọ làm cho quỳ tím chuyển thành màu hồng.

- Giải thích hiện tượng:

+ Photpho cháy được là do photpho tác dụng với oxi:

\(4P + 5{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2{P_2}{O_5}\) .

+ \({P_2}{O_5}\)  ( điphotpho pentaoxit) thu được ở dạng khói trắng và tan trong nước tạo thành dung dịch.

\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\)

+ Dung dịch mới thu được chứa \({H_3}P{O_4}\) là axit. Do đó làm cho quỳ tím chuyển thành màu hồng.

soanvan.me