Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HOẠT ĐỘNG 2

HĐ2

Tính diện tích và chu vi của mặt bàn giáo viên, mặt ghế học sinh, cửa sổ, bảng lớp học,...

Mỗi nhóm quan sát một số đồ vật trong lớp. Giáo viên phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, chẳng hạn:

Quan sát, đo kích thước và chu vi, diện tích của mặt bàn học trong lớp, mặt bàn giáo viên, cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp,...

+ Thảo luận về tên hình dạng của các đồ vật và đo kích thước, tính chu vi, diện tích của chúng, ghi kết quả vào phiếu học tập của nhóm.

+ Nêu nhận xét của nhóm về hình dạng, kích thước của đồ vật có phù hợp với việc học tập không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Tính diện tích và chu vi của mặt bàn giáo viên, mặt ghế học sinh, cửa sổ, bảng lớp học,...

Lời giải chi tiết:

+ Mặt bàn giáo viên có hình dạng là hình chữ nhật.

+ Các em đo chiều dài và chiều rộng của bàn và ghi lại.

+ Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật:

\(S = a.b;C = 2\left( {a + b} \right)\).

Trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của cái bàn.

Đồ vật

Hình dạng

Kích thước

Chu vi

Diện tích

Mặt bàn giáo viên

Hình chữ nhật

Chiều dài: 1,2 m

Chiều rộng: 0,6 m

3,6 m

 \(0,72 m^2\)

Mặt bàn học sinh

Hình chữ nhật

Chiều dài: 1,6 m

Chiều rộng: 0,5 m

4,2 m

 \(0,8 m^2\)

Bảng lớp học

Hình chữ nhật

Chiều dài: 3 m

Chiều rộng: 1,2 m

8,4 m

 \(3,6 m^2\)

Cửa sổ

Hình chữ nhật

Chiều dài: 1,4 m

Chiều rộng: 1,2 m

5,2 m

 \(1,68 m^2\)

 

 

 

 

+ Các hình dạng, kích thước của đồ vật có phù hợp với việc học tập vì bàn học sinh đủ lớn cho hoạt động của học sinh; bàn giáo viên đủ lớn để giáo viên đặt các công cụ dạy học; bảng đủ to để trình bày và phù hợp với kích thước lớp học; các cửa sổ kích thước phù hợp với không gian lớp học, giúp cho đảm bảo ánh sáng cho học sinh.