Công thức phân tử saccarozơ: C12H22O11
Phân tử khối: 342
I. Trạng thái thiên nhiên
Saccarozơ có nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,...
Hình 1: Một số loại thực vật chứa nhiều saccarozơ.
II. Tính chất vật lí
Saccarozơ C12H22O11 là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước, nhất là nước nóng.
III. Tính chất hoá học
1. Saccarozo không có phản ứng tráng gương
2. Phản ứng quan trọng của saccarozơ là thủy phân trong môi trường axit
PTHHH:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
- Để chứng minh sản phẩm sau thủy phân có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, người ta tiến hành cho dung dịch vào AgNO3 trong amoniac có xuất hiện kết tủa Ag màu trắng sáng
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 (axit gluconic) + 2Ag↓
=> Dựa vào tỉ lệ mol phản ứng, người ta xác định được cả glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
IV. Ứng dụng và sản xuất đường Saccarozo
1. Ứng dụng
- Dùng làm thức ăn cho người
- Là nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm
- Là nguyên liệu để pha chế thuốc
- Dùng trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát
- Dùng tráng gương, tráng ruột phích.
2. Sản xuất đường saccarozơ
Sản xuất đường saccarozơ từ cây mía qua một số công đoạn chính thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ tư duy: Saccarozo