1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

- Diện tích: 1,5 triệu ha (4,5% diện tích cả nước), là vùng đồng bằng có diện tích lớn thứ 2 nước ta.

- Dân số: 21,6 triệu người, chiếm 22,1% dân số cả nước (năm 2020).

- Tiếp giáp:

+ Phía bắc, đông bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Phía tây giáp Tây Bắc.

+ Phía nam giáp Bắc Trung Bộ.

+ Phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ.

=> Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Đặc điểm:

- Do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp;

- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh;

- Nguồn nước dồi dào;

- Chủ yếu là đất phù sa;

- Có Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

* Thuận lợi:

-  Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên).

- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

* Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Đặc điểm: Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước, nhiều lao động có kĩ thuật.

* Thuận lợi:

- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.

- Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời:

+ Hà Nội là thủ đô của cả nước.

+ Hải Phòng là cửa ngõ biển quan trọng của Đồng bằng sông Hồng hướng ra vịnh Bắc Bộ.

* Khó khăn:

- Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.