Đề bài

Hoàn thành mục I - Điện trở dây dẫn

Lời giải chi tiết

I - ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

1. Xác định thương số \(\dfrac{U}{I}\) đối với mỗi dây dẫn

C1:

(Tùy thuộc vào thí nghiệm. Dưới đây là bảng số liệu để các em tham khảo)

- Bảng 1:

Ta có: \(\dfrac{U}{I} = 5\)

- Bảng 2:

Ta có: \(\dfrac{U}{I} = 20\)

C2:

Giá trị của thương số \(\dfrac{U}{I}\) đối với mỗi dây dẫn là như nhau. Đối với hai dây dẫn khác nhau thì giá trị thương số \(\dfrac{U}{I}\) là khác nhau.

2. Điện trở

a) Trị số R = U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

b) Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là: 

   

c) Đơn vị của điện trở: Ôm - ký hiệu Ω; 1 Ω = 1V/1A; 1KΩ = 1000 Ω; 1 MΩ = 1000000 Ω

d) ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

soanvan.me