I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học

a) Đơn chất được cấu tạo từ một nguyên tố bao gồm kim loại hoặc phi kim.

Ví dụ: S, Fe, Cu, C, …

b) Hợp chất cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

Ví dụ: H2O, Fe2O3

Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A)

2. Hóa trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử cũng như nhóm nguyên tử. Hóa trị của một nguyên tố ( hay nguyên tử) được xác định trên cơ sở lấy hóa trị của H làm đơn vị và của O làm hai đơn vị.

Qui tắc hóa trị ax = by

Vận dụng: 

a) Tính hóa trị chưa biết

Thí dụ:

 \(\begin{array}{l}\mathop {Al}\limits^{III} \mathop {{F_3}}\limits^{b?}  =  > b = (III.1):3 = 1\\\mathop {F{e_2}}\limits^{a?} \mathop {{{(S{O_4})}_3}}\limits^{II}  =  > a = (II.\,\,3):3 = 2\end{array}\)

b) Lập công thức hóa học

Thí dụ: \(\)

\(\begin{array}{l}\mathop {C{u_x}}\limits^{II} \mathop {{O_y}}\limits^{II}  =  > \dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{II}} =  > x = 1,y = 1;CTHH:CuO\\\mathop {F{e_x}}\limits^{III} \mathop {{{(N{O_3})}_y}}\limits^I  =  > \dfrac{x}{y} = \dfrac{I}{{III}} =  > x = 1,y = 3;CTHH:Fe{(N{O_3})_3}\\\mathop {A{l_x}}\limits^{III} \mathop {{{(S{O_4})}_y}}\limits^{II}  =  > \dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{III}} =  > x = 2,y = 3;CTHH:A{l_2}{(S{O_4})_3}\end{array}\)

soanvan.me