I. Lập phương trình hóa học

Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi:

Khí hiđro + Khí oxi  Nước

Sơ đồ của phản ứng: H2 + O2 --> H2O

Tìm hệ số thích hợp:

2H2 + O2 --> 2H2O

Phương trình hóa học:

2H2 + O2 2H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học

Gồm 3 bước: Lập sơ đồ phản ứng; tìm hệ số thích hợp; viết phương trình hóa học

Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng nhôm tác dụng với oxi tạo ra chất nhôm oxit Al2O3

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 --> Al2O3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 4Al + 3O2 --> 2Al2O3

Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 2Al2O3

Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.

Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng trong bài 14 (thí nghiệm 2b)

Phương trình chữ: Natri cacbonat + Canxi hiđroxit Canxi cacbonat + Natri hiđroxit

Viết sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + 2NaOH

Phương trình hóa học: Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

Thí dụ: trong phương trình hóa học 4Al + 3O2 2Al2O3

Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3 = 4:3:2

soanvan.me